Bài giảng Bài 6- Cấp cứu ban đầu một số tai nạn thông thường và băng bó vết thương

*Đại cương

Làm rõ KN, tính chất phổ biến, nguyên nhân xảy ra tai nạn, tính chất tổn thương.

Triệu chứng

Mô tả triệu chứng tại chỗ. triệu chứng toàn thân, khái quát nội dung ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ. Triệu chứng điển hình hơn nói trước.

Cấp cứu ban đầu và cách đề phòng.

Chủ yếu đưa ra những biện pháp đơn giản, dễ hiểu, dễ làm, có khả năng tiến hành tại chỗ

 

ppt48 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 1938 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bài 6- Cấp cứu ban đầu một số tai nạn thông thường và băng bó vết thương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Baùn coự suy nghú gỡ khi nghe giai ủieọu naứy ? SỰ THẢM KHỐC CỦA CHIẾN TRANH DÙ PHẢI GÁNH CHỊU SỰ TÀN KHỐC CỦA CHIẾN TRANH, CÙNG NHỮNG HI SINH MẤT MÁT. NHƯNG TỪ CHÍNH NHỮNG HI SINH ẤY, SỰ SỐNG ĐÃ HèNH THÀNH Nội dung HAếY TOÂI VễÙI CệÙU Bài 6 I. Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường 1. Bong gân 6. Chết đuối 7. Say nắng, say nóng 5. Ngộ độc thức ăn 4. Điện giật 3. Ngất 2. Sai khớp 8. Nhiễm độc lân hữu cơ *Đại cương Làm rõ KN, tính chất phổ biến, nguyên nhân xảy ra tai nạn, tính chất tổn thương. * Triệu chứng Mô tả triệu chứng tại chỗ. triệu chứng toàn thân, khái quát nội dung ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ. Triệu chứng điển hình hơn nói trước. * Cấp cứu ban đầu và cách đề phòng. Chủ yếu đưa ra những biện pháp đơn giản, dễ hiểu, dễ làm, có khả năng tiến hành tại chỗ I. Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường Từng trường hợp cụ thể ta đi theo cấu trúc 1. Bong gân: a. Đại cương: - Là sự tổn thương của dây chằng quanh khớp. - Các dây chằng có thể bong ra khỏi chỗ bám, bị rách hoặc đứt, khớp không sai lệch (hình 25). Hỡnh 25: Dõy chằng khớp cổ chõn (đứng ngang). b. Triệu chứng: “Đau, sưng, ổ khớp lỏng lẻo, chi vận động khó, không biến dạng” c. Cấp cứu ban đầu và cách đề phòng: * Cấp cứu ban đầu: + Băng ép, chườm đá, bất động chi + Chuyển đến cơ sở y tế. * Đề phòng: + Tập luyện đúng tư thế 	 + Bảo đảm an toàn. 2. Sai khớp: a. Đại cương: - Là sự di lệch các đầu xương ở khớp một phần hay hoàn toàn do chấn thương (H 31). - Khớp dễ bị sai là: Khớp vai, khớp khuỷu, khớp háng... a. Khớp bình thường ở tư thế duỗi b. Tư thế khớp bị di lệch Hình ảnh sai khớp - Sưng - Đau - Mất vận động - Khớp và chi biến dạng - Đau dữ dội liên tục nhất là lúc chạm vào khớp hay lúc nạn nhân cử động - Mất vận động hoàn toàn không gấp, duỗi được - Khớp biến dạng, đầu xương có thể lồi ra và sờ thấy được. Chi dài hơn hoặc ngắn lại, có thấy thay đổi hướng - Sưng nề, bầm tím quanh khớp, có thể gãy hoặc rạn xương vùng khớp. b.Triệu chứng: Cấp cứu ban đầu và đề phòng: Cấp cứu ban đầu: + Bất động khớp bị sai. + Chuyển nạn nhân đến các cơ sở y tế. - Đề phòng: Bảo đảm an toàn trong huấn luyện. Bảng so sánh triệu chứng bong gân và sai khớp 3. Ngất: Đại cương: Là tình trạng chết tạm thời - Nguyên nhân: Mất máu, cảm xúc mạnh, chấn thương, say nắng, say nóng… b. Triệu chứng: Mặt tái, chóng mặt. Toát mồ hôi, chân tay lạnh, da xanh tái. Phổi ngừng thở hoặc thở rất yếu. - Tim ngừng đập huyết áp hạ. - Nạn nhân ngừng thở trước rồi ngừng tim sau. Bảng phân biệt ngất và hôn mê c. Cấp cứu ban đầu và đề phòng: * Cấp cứu ban đầu: + Đặt nạn nhân nơi thoáng khí, nới lỏng quần áo, khơi thông đường thở. + Xoa bóp cơ thể, tát vào má, giật tóc mai + Trường hợp phát hiện dấu hiệu ngừng thở, ngừng tim  ép tim ngoài lồng ngực * Đề phòng: + Bảo đảm an toàn, làm việc hợp lý, + Rèn luyện sức khoẻ 4. Điện giật a. Đại cương: Có thể làm ngừng tim, ngừng thở, gây chết người b. Triệu chứng. 	Ngừng tim, ngừng thở và gây tử vong (gây bỏng hoặc gẫy xương, sai khớp). c. Cấp cứu, đề phòng : * Cấp cứu: Tách ra khỏi nguồn điện, kiểm tra tổn thương, hoõ hấp nhân tạo và chuyển tới BV 5. Ngộ độc thức ăn 	 a. Đại cương: Là do ăn phải thực phẩm bị nhiễm khuẩn, 	(có chứa chất độc). b. Triệu chứng:	Hội chứng cơ bản: +Nhiễm khuẩn, +Viêm đường tiêu hoá cấp, mất nước, +Điện giải. Triệu chứng điển hình: 	+ Sốt 	+ Nôn 	+ Môi khô 	+ Mắt trũng 	+ Mạch nhanh 	+ Huyết áp hạ. c. Cấp cứu ban đầu và cách đề phòng: - Cấp cứu ban đầu: 	Gây nôn, chống mất nước, chống truỵ tim mạch, hạ sốt, an thần và chuyển tuyến trên - Đề phòng: 	Bảo đảm tốt vệ sinh an toàn thực phẩm, không ăn nấm lạ, có màu sắc sặc sỡ 6. Chết đuối. a. Đại cương: Là hiện tượng nước tràn vào đường hô hấp, các khoang phế nang phổi, dạ dày gây nên ngạt thở và tử vong. b. Triệu chứng: Có thể ở 1 trong 3 tình trạng - Nhẹ: Giẫy dụa, sặc nước, tim còn đập. - Vừa: Mê man, người tím tái, tim mới ngừng đập. - Nặng: Da trắng bệch hoặc tím xanh, đồng tử dãn c. Đề phòng: Chủ động phòng tránh Chấp hành nghiêm các quy định an toàn đường thuỷ, và khi làm việc dưới nước.  7. Say nóng, say nắng a. Đại cương: 	Là tình trạng rối loạn điều hoà nhiệt độ do môi trường nắng, nóng. b. Triệu chứng: - Triệu chứng sớm: Chuột rút, nhức đầu, chóng mặt, chân tay rã rời, khó thở - Triệu chứng điển hình: Sốt, mạch nhanh, thở gấp, ngất hoặc hôn mê co giật  c. Cấp cứu ban đầu và đề phòng * Cấp cứu ban đầu: +Đưa nạn nhân vào nơi thoáng mát, nới lỏng quần áo, làm mát, +Khi tỉnh cho uống nước chanh đường,nước orezol * Đề phòng: + Luyện tập thích nghi với môi trường. + Lao động, luyện tập trời nắng cần có nón mũ + Ăn uống đủ nước, đủ muối khoáng.  8. Nhiễm độc lân hữu cơ a. Đại cương: Là hợp chất lân hữu cơ xâm nhập vào cơ thể gây ngộ độc. b. Triệu chứng - Nhiễm độc cấp: Lợm giọng, nôn mửa, đau quạn bụng, vã mồ hôi, khó thở, đồng tử co hẹp - Trường hợp nhẹ: Các triệu chứng trên xuất hiện muộn và nhẹ hơn  c. Cấp cứu ban đầu và đề phòng: * Cấp cứu ban đầu: + Loại bỏ nguyên nhân bằng mọi biện pháp (gây nôn, rửa nước muối, xà phòng, nước vôi trong) + Dùng thuốc giải độc đặc hiệu, trợ tim, trợ sức. * Đề phòng: + Chấp hành đúng quy định vận chuyển, bảo quản, sử dụng thuốc trừ sâu + Khi tiếp xúc với thuốc trừ sâu k được ăn uống HAếY TOÂI VễÙI CệÙU SỰ THẢM KHỐC CỦA CHIẾN TRANH DÙ PHẢI GÁNH CHỊU SỰ TÀN KHỐC CỦA CHIẾN TRANH, CÙNG NHỮNG HI SINH MẤT MÁT. NHƯNG TỪ CHÍNH NHỮNG HI SINH ẤY, SỰ SỐNG ĐÃ HèNH THÀNH Baùn coự suy nghú gỡ khi nghe giai ủieọu naứy ? Giaựo vieõn AV & GDQPAN : CHU QUÙY HỢI SễÛ GIAÙO DUẽC & ẹAỉO TAẽO TặNH LAÂM ẹOÀNG TRệễỉNG THPT BẢO LỘC Bài 6 TIẾT PPCT 26: II. Baờng Veỏt Thửụng Giảm đau đớn cho bệnh nhân. Baỷo veọ veỏt thửụng khoỷi bũ oõ nhieóm Cầm máu tại vết thương 1. Muùc ủớch 2.Nguyên tắc băng Băng kín, băng hết các vết thương Băng sớm, băng nhanh Băng chắc (đủ độ chặt) 3. Các loại băng: Băng chun Băng cuộn Băng cá nhân 4. Kỹ thuật băng vết thương. a. Các kiểu băng cơ bản. * Băng vòng xoắn *Băng số 8 *Băng chữ V b. áp dụng cụ thể Băng cẳng chân kiểu số 8 * Băng vùng gót, mu bàn chân a. Đặt vòng băng đầu tiên b. cuốn vòng tiếp theo c. Băng xong Baờng ủaàu goỏi a. ẹaờt voứng baờng ủaàu tieõn b. ẹaởt voứng baờng tieỏp theo c. Baờng xong Baờng ủaàu c. Đặt vòng băng đầu tiên d, cuốn vòng tiếp theo e. Băng xong Baờng ủaàu Chúc em mạnh khoỷe hạnh phúc ! 

File đính kèm:

  • pptBai 5 Cap cuu ban dau cac tai nan thong thuong vabang bo vet thuong.ppt
Bài giảng liên quan