Bài giảng Đại số 7 Bài 4 - Đơn thức đồng dạng

kiểm tra bàicũ

 * Đơn thức là biểu thức đại số gồm một số hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

 * Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến trong đơn thức đó.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 7 Bài 4 - Đơn thức đồng dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
	* Đơn thức là biểu thức đại số gồm một số hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.Ví dụ: Đơn thức bậc 4 biến x, y, z là:	* Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến trong đơn thức đó.kieåm tra baøicuõ2x2yz; -3xy2z; 5xyz2; 10x2yz;.......x2yzx2yzBài 4 - Đơn thức đồng dạng1. Đơn thức đồng dạng:Giải:a) 3 đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức 3x2yz là: 2x2yz ; 5xzyz ; x2yz . b) 3 đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức 3x2yz là : 3xyz ; - 4x ; 3xy2zCho đơn thức 3x2yz.a) Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.b) Hãy viết 3 đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho.?1 Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.Định nghĩa:Ví dụ: 2x3y2; - 5x3y2 và 	 là những đơn thức đồng dạng.Chó ý:C¸c sè kh¸c 0 ®­îc coi lµxy; -3xy; 0xy không phải là những đơn thức đồng dạng0 Các đơn thức: xyy2 ; 5y2xy; -7yxy2 có đồng dạng với nhau hay không? Giải Vậy các đơn thức trên đồng dạng với nhau. -7yxy2 = -7xy3 5y2xy = 5xy3 Ta có: xyy2 = xy3 Trả lời: Hai đơn thức trên không đồng dạng vì hai đơn thức đó không cùng phần biến Ai đúng? Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói:“ 0,9xy2 và 0,9x2y là hai đơn thức đồng dạng”Bạn Phúc nói: “Hai đơn thức trên không đồng dạng”Ý kiến của em ??22. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng: Khi làm bài toán tìm x, nếu cần tính 2x + 3x hoặc 2x – 3x ta làm thế nào?2x + 3x = ( 2 + 3)x = 5xĐó là cộng trừ các đơn thứcđồng dạng đơn giảnTrả lời:2x – 3x = ( 2 – 3 )x = -1xĐể cộng hay trừ đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?Ví dụ 1 (SGK – 34): Cộng hai đơn thức đồng dạng sau: 2x2y + x2yGiải: 2x2y + x2y = (2 + 1)x2y = 3x2y.Ví dụ 2 (SGK – 34): Trừ hai đơn thức đồng dạng sau: 3xy2 - 7xy2 Giải: 3xy2 - 7 xy2 = (3 - 7)xy2 = - 4xy2z(3x2y là tổng của hai đơn thức 2x2y và x2y) (- 4xy2 là hiệu của hai đơn thức 3xy2 và 7xy2)Qui tắc: Để cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạngBài 15 (SGK );x2y53xy2x2y12--2xy2x2y; ; ;xy214 ;;x2y25- ;xyGiải:IIIIII LUYỆN TẬPTrò chơiKhám phá điều lý thúThi viết nhanhMỗi tổ trưởng viết một đơn thức bậc 5 có hai biến. Mỗi thành viên trong tổ viết một đơn thức đồng dạng với đơn thức mà tổ trưởng của mình vừa viết rồi chuyển cho tổ trưởng. Tổ trưởng tính tổng của tất cả các đơn thức của mình và lên bảng viết kết quả. Tổ nào viết đúng và nhanh thì tổ đó giành chiến thắng.Các kiến thức cần nắm trong bài1. Khái niệm về đơn thức đồng dạng.2. Cộng , trừ các đơn thức đồng dạng.3. Rèn kĩ năng cộng , trừ số hữu tỉ (phân số, số nguyên...)4. Áp dụng những kiến thức trên vào làm bài tập.Bài 17 (trang 34 – SGK): Tính giá trị của biểu thức sau tại x = 1 và y = -1:B2: Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức đã được thu gọn B1: Thu gọn 3 đơn thức đồng dạng ==Làm bài tập17, 19, 20, 21 (trang 36 – SGK) và 19, 20, 21, 22 (trang 12 – SBT)Hướng dẫn về nhàx5yXin ch©n thµnh c¶m ¬n!THIẾT KẾ :Traàn Thò Minh XöôngKÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ

File đính kèm:

  • pptdon thuc dong dang.ppt