Bài giảng Danh sách dữ liệu và sắp xếp dữ liệu

Danh sách dữ liệu (hay còn gọi là bảng dữ liệu) trên trang tính là một dãy các hàng chứa các dữ liệu liên quan với nhau.

Thông thường, danh sách dữ liệu được tổ chức theo một khối, hàng đầu tiên được gọi là hàng tiêu đề và dữ liệu trong mỗi ô của hàng này được gọi là tiêu đề của cột tương ứng.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Danh sách dữ liệu và sắp xếp dữ liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
BÀI 28.DANH SÁCH DỮ LIỆU VÀ SẮP XẾP DỮ LIỆUPHẦN 4. CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL1Trường Văn Hóa IIBÀI 28. DANH SÁCH DỮ LIỆU VÀ SẮP XẾP DỮ LIỆUI. Danh sách dữ liệu Danh sách dữ liệu (hay còn gọi là bảng dữ liệu) trên trang tính là một dãy các hàng chứa các dữ liệu liên quan với nhau.Thông thường, danh sách dữ liệu được tổ chức theo một khối, hàng đầu tiên được gọi là hàng tiêu đề và dữ liệu trong mỗi ô của hàng này được gọi là tiêu đề của cột tương ứng.Hàng 4 là hàng tiêu đềTiêu đề của cột D là Mã ưu tiên2Trường Văn Hóa IIBÀI 28. DANH SÁCH DỮ LIỆU VÀ SẮP XẾP DỮ LIỆUII. Sắp xếp dữ liệu Sắp xếp dữ liệu là thay đổi các hàng theo giá trị dữ liệu của các ô trong một hay nhiều cột với thứ tự tăng hay giảm dần.Thứ tự ngầm định của dữ liệu văn bản là thứ tự theo bảng chữ cái tiếng Anh. Ta thực hiện sắp xếp dữ liệu như sau:1. Nháy chuột vào ô bất kì trong danh sách.2. Chọn lệnh DataSort, hiển thị hộp thoại Sort như sau:1. Nháy vào ô bất kì trong danh sách2. Chọn DataSort..3Trường Văn Hóa IIBÀI 28. DANH SÁCH DỮ LIỆU VÀ SẮP XẾP DỮ LIỆU1. Chọn tiêu đề cột cần sắp xếp theo2. Chọn thứ tự tăng (Ascending) hay giảm (Descending)3. Chọn có hàng tiêu đề hay không1. 2.3.Thao tác nhanh Nháy chuột chọn một ô trong cột cần sắp xếp. Nháy nút Sort Ascending (tăng) hoặc Sort Descending (giảm) để sắp xếp dữ liệu tại ô đã chọn.4Trường Văn Hóa IIBÀI 28. DANH SÁCH DỮ LIỆU VÀ SẮP XẾP DỮ LIỆU1. Chọn tiêu đề cột Giới tính2. Chọn thứ tự tăng (Ascending)3. Chọn tiếp cột Ngày sinh tại mục Then by1. 2.3.Nếu dữ liệu trong 2 cột trùng nhau, có thể sắp xếp tiếp nhóm dữ liệu đó theo một cột khác. Ví dụ, sau khi sắp xếp theo Giới tính (Nam/Nữ), nếu dữ liệu trùng thì sắp xếp tăng theo Ngày sinh.Lưu ý: trong hộp thoại Sort có ba cột Then by, do đó có thể sắp xếp theo ba cột.5Trường Văn Hóa IIBÀI 28. DANH SÁCH DỮ LIỆU VÀ SẮP XẾP DỮ LIỆUIII. Tạo thứ tự sắp xếp mớiKhi cần sắp xếp dữ liệu theo thứ tự đặc biệt, ví dụ theo thứ tự Thứ hai, Thứ ba,  Thứ bảy, Chủ nhật, ta phải định nghĩa thứ tự đó trước khi sắp xếp.Để định nghĩa thứ tự sắp xếp, nháy ToolOptions và thực hiện tiếp các bước sau:1.2. Nhập thứ tự sắp xếp tự tạo theo thứ tự tăng dần, mỗi thành phần trên một hàng mới hoặc cách nhau bởi dấu phẩy hoặc dấu cách.1. Chọn trang Custom List2.6Trường Văn Hóa IIBÀI 28. DANH SÁCH DỮ LIỆU VÀ SẮP XẾP DỮ LIỆU1.2. Nhập thứ tự sắp xếp tự tạo theo thứ tự tăng dần, mỗi thành phần trên một hàng mới hoặc cách nhau bởi dấu phẩy hoặc dấu cách.1. Chọn trang Custom List2.3.4.3. Nháy nút Add4. Nháy nút OkLưu ý: Thứ tự sắp xếp này được lưu trong bảng tính và được sử dụng lại mà không cần định nghĩa lại.7Trường Văn Hóa IIBÀI 28. DANH SÁCH DỮ LIỆU VÀ SẮP XẾP DỮ LIỆUCách thực hiện sắp xếp theo thứ tự tự tạo như sau:Nháy vào ô bất kì trong danh sáchChọn lệnh DataSortNháy vào nút OptionsMở danh sách tiêu chuẩn sắp xếpChọn danh sách tiêu chuẩn sắp xếpNháy Ok3.4.5.6.8Trường Văn Hóa IIBÀI 28. DANH SÁCH DỮ LIỆU VÀ SẮP XẾP DỮ LIỆUIV. Thực hành9Trường Văn Hóa II

File đính kèm:

  • pptNGHE11Bai28DanhSachDuLieuVaSapXepDuLieu.ppt
Bài giảng liên quan