Bài giảng Địa lý 8 Bài 9: Khu vực tây nam á

Câu 1: Sản lượng lúa gạo của châu Á chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng lúa gạo của thế giới.

 a. 39%. b. 89%

 c. 63% d. 93%

 

ppt32 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lý 8 Bài 9: Khu vực tây nam á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Môn Địa lí 8 Giỏo viờn: Trần Tấn PhongTRƯỜNG THCS CHU VĂN ANCHÀO MỪNG CÁC THẦY, Cễ GIÁO VỀ THAM GIA TIẾT DỰ GIỜ1324Bức hình bí mậtCâu 1: Sản lượng lúa gạo của châu á chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng lúa gạo của thế giới. a. 39%. b. 89% c. 63% d. 93%d.Câu 2: Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ nhất ở châu á là:Nam á và Bắc á.Tây Nam á.Bắc á và Đông á.Đông Bắc á.b.Câu 3: Đạo Hồi được ra đời tại: a. ấn Độ b. ả-rập Xê-út c. Pa-le-xtin d. Trung Quốc.b.Câu 4: Thảm len, thủy tinh, đồ trang sức vàng bạc, đồ gốm là những mặt hàng xuất khẩu nổi tiếng của khu vực nào của châu á: a. Tây Nam á b. Đông Nam á. c. Bắc á. d. Nam á. a. BÀI MỚI Tiết 11:Bài 9: 1/ Vị trớ địa lớ:Dựa vào Bản đồ tự nhiờn Chõu Á, em hóy:? Xỏc định vị trớ địa lý khu vực Tõy Nam Á trờn bản đồ tự nhiờn Chõu Á?1. Vị trớ địa lý:730Đ120B420B260ĐQuan sỏt hỡnh dưới, xỏc định vị trớ địa lớ của khu vực Tõy Nam Á nằm trong khoảng cỏc vĩ độ nào ? Tiếp giỏp với cỏc vịnh, biển, cỏc khu vực và chõu lục nào ?1. Vị trớ địa lý:Vị trớ địa lớ đú cú ý nghĩa gỡ đối với quan hệ quốc tế ?*í nghĩa: Nằm ỏn ngữ trờn con đường biển từ Ấn Độ Dương lờn Thỏi Bỡnh Dương, thụng biển Đỏvới biển Địa Trung Hải qua kờnh đào Xuyờ, nối liền ba chõu lục Á- Âu- Phi.Cú vị trớ chiến lược cực kỡ quan trọng trong phỏt triển kinh tế.Ghi bàiTõy Nam Á nằm giữa cỏc vĩ độ:120B – 420B.Là khu vực nằm giữa ba chõu lục. - Tiếp giỏp: + Vinh pộc- xớch + Biển A-rap, biển đen, biển địa trung hải, biển ca-xpi, biển đỏ. + Khu vực Trung Á, Nam Á. + Chõu Âu và chõu Phi.Ghi bài2. Đặc điểm tự nhiờn :1/Vị trớ địa lớ:- Tõy Nam Á nằm giữa cỏc vĩ độ:120B – 420B.Là khu vực nằm giữa ba chõu lục.- Tiếp giỏp+ Vinh pộc- xớch, Biển A-rap, biển đen, biển địa trung hải, biển ca-xpi, biển đỏ+ Khu vực Trung Á, Nam Á. + Chõu Âu và chõu Phi.*í nghĩa: Nằm ỏn ngữ trờn con đường biển từ Ấn Độ Dương lờn Thỏi Bỡnh Dương, thụng biển Đỏvới biển Địa Trung Hải qua kờnh đào Xuyờ, nối liền ba chõu lục Á- Âu- Phi.Cú vị trớ chiến lược cực kỡ quan trọng trong phỏt triển kinh tế.Thảo luận nhómNhóm 1: Quan sát lược đồ tự nhiên châu á và lược đồ H9.1, cho biết: Khu vực Tây Nam á có các dạng địa hình nào? Cho biết các miền địa hình từ đông bắc xuống tây nam của khu vực?Nhóm 2: - Dựa vào H9.1 và H2.1, kể tên các đới và kiểu khí hậu của khu vực Tây Nam á? - Tại sao nằm sát biển nhưng Tây Nam á lại có khí hậu nóng và khô hạn? Điều đó ảnh hưởng đến cảnh quan của khu vực như thế nào?Nhóm 3: Quan sát lược đồ tự nhiên châu á và lược đồ H9.1, em có nhận xét gì về sông ngòi của khu vực Tây Nam á?Nhóm 4: Quan sát lược đồ tự nhiên châu á và lược đồ H9.1, em hãy cho biết nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam á? Nơi phân bố? Những quốc gia nào có nhiều dầu mỏ nhất?Kết quả Thảo luận nhómNhóm 1Có 3 miền địa hình:+ Phía đông bắc: các dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pi với hệ thống Hi-ma-lay-a.+ ở giữa: đồng bằng Lưỡng Hà được phù sa của sông Ti-grơ và Ơ-phrát bồi đắp.+ Phía tây nam: sơn nguyên A-rap chiếm toàn bộ diện tích của bán đảo A-ráp.Sơn nguyên Kurdistan (A-rập Xê-út)Núi Nordiran (I- ran)Cánh đồng trồng lúa mìKết quả Thảo luận nhómNhóm 2 Hai đới khí hậu: nhiệt đới và cận nhiệt. Kiểu khí hậu: nhiệt đới khô, cận nhiệt, địa trung hải, núi cao. Cảnh quan: hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng địa trung hảiThảo nguyênHoang mạcBán hoang mạcKết quả Thảo luận nhómNhóm 3 Sông ngòi kém phát triển. Hai sông lớn là: Ti-grơ và Ơ-phrát. Nguồn cung cấp nước là do băng và tuyết tan của các đỉnh núi cao bao quanhKết quả Thảo luận nhómNhóm 4- Dầu mỏ là nguồn tài nguyên quan trọng nhất và có trữ lượng lớn. Phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà, vịnh Péc-xích, các đồng bằng của bán đảo A-ráp. Quốc gia có trữ lượng lớn là: A-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét2. Đặc điểm tự nhiờn : Địa hỡnh: Chia thành 3 miền: Phớa Đụng Bắc nỳi, Đồng bắng ở giữa, Tõy Nam sơn nguyờn.- Khí hậu khô hạn- Sông ngòi kém phát triển- Cảnh quan chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc Tài nguyên: Dầu mỏ và khí đốt3. Đặc điểm dõn cư, kinh tế, chớnh trị Thảo luận cặp đụi:Cõu 1: Quan sỏt hỡnh trờn, nờu tờn cỏc quốc gia khu vực Tõy Nam Á ?Cõu 2: Cho biết số dõn khu vực Tõy Nam Á ? Sự phõn bố và tớn ngưỡng của dõn cư ?Cõu 3: Dựa trờn điều kiện tự nhiờn và tài nguyờn thiờn nhiờn, cú thể phỏt triển cỏc ngành kinh tế nào ? Vỡ sao lại phỏt triển ngành đú ?b. Kinh tế: Trước đõy. đại bộ phận dõn cư làm nụng nghiệp.Ngày nay, cụng nghiệp và thương mại rất phỏt triển, nhất là cụng nghiệp khai thỏc và chế biến dầu mỏ.Tõy Nam Á gồm: Thổ-Nhĩ-Kỡ, Sớp, Li Băng, I-ra-en, Xi-ri, I-rắc, Pa-le-xtin, Giooc-đa-ni, A-rạp Xờ-ỳt, Y-ờ-men, ễ-man, Ca-ta, Ba-ranh, cụ-oột, I-ran, Áp-ga-ni-xtan, Ác-mờ-ni-a, A-dec-bai-gian, Gru-di-a.Dõn cư : Tõy nam Á cú dõn số khoảng 286 triệu người, phần lớn là người Ả-rập và theo đạo hồi.- Phõn bố chủ yếu ở đồng bằng Lượng Hà và ven biển.Quan sỏt hỡnh 9.4, cho biết Tõy Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến những khu vực, quốc gia nào ?c. Chớnh trịTỡnh hỡnh chớnh trị ở khu vực Tõy Nam Á như thế nào ?Trước đõy thường xảy ra những cuộc tranh chấp gay gắt giữa cỏc bộ tộc, cỏc dõn tộc trong và ngoài khu vực.Hiện nay, tỡnh hỡnh chớnh trị rất phức tạp và khụng ổn định.Thành phố IstanbulLễ cầu nguyện ở thánh địa MeccaChiến tranh giữa i-rắc và mỹ Khu vực Tây Nam áĐiều kiện tự nhiênKinh tế - Chính trị- Công nghiệp khai thác, chế biến dầu mỏ phát triển.- Xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới. -Tình hình chính trị không ổn địnhVị trí giới hạnCó vị trí chiến lược quan trọng: nằm ở ngã ba của ba châu lục và trên đường hàng hải ngắn nhất từ châu Âu sang châu á.- Chia thành 3 miền địa hình- Khí hậu khô hạn- Sông ngòi kém phát triển- Cảnh quan chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc- Tài nguyên: Dầu mỏ và khí đốtBài tậpCâu 1: Dân cư Tây Nam á chủ yếu theo tôn giáo nào: a. Ki-tô giáo. b. Hồi giáo. c. Phật giáo. d. ấn Độ giáo.b.Câu 2: Điền vào chỗ  để tạo thành ý đúng: Những nước có nhiều dầu mỏ nhất ở Tây Nam á là........................................................................................................................................ Sản Lượng dầu mỏ của các nước Tây Nam á, chiếm khoảng....................... sản lượng dầu mỏ của toàn thế giới.Dầu mỏ của Tây Nam á xuất khẩu chủ yếu sang các khu vực và nước........................................................................................................................................................................ I - rắc, A-rập Xê-út, Cô - oét1/3 châu Âu, Bắc Mĩ, châu Đại Dương, Nhật Bản a. Giáp nhiều vùng, biển, đại dương, có kênh đào Xuy-ê.b. Vị trí ngã ba của ba châu lục, nằm trên đường hàng không quốc tế.c. Vị trí ngã ba của ba châu lục, trên tuyến đường biển ngắn nhất từ châu Âu sang châu á.d. Nằm trên các tuyến đường biển ngắn nhất và đường sông quan trọng.Câu 3: Đặc điểm nào làm cho Tây Nam á có vị trí chiến lược quan trọng?Bài tậpc.Hướng dẫn về nhà- Học nội dung bài học. Làm bài tập trong vở bài tập. Chuẩn bị bài 10: “Điều kiện tự nhiên khu vực Nam á”

File đính kèm:

  • pptMON DIA LY.ppt