Bài giảng Địa lý 9 Tiết 17- Bài 17: Ôn tập

a- Nước ta dân đông có 84,2 triệu người(2006), có nhiều dân tộc.

- Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng “ Bùng nổ dân số”, nhưng tốc độ gia tăng dân số có khác nhau giữa các thời kỳ.

-Mỗi năm dân số tăng thêm khoảng 1 triệu người

Do:+ Số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao trong dân số và họ chưa ý thức về KHHGĐ

 + Phong tục tập quán còn lạc hậu

Hậu quả: Tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển KT-XH,bảo vệ TNTN, môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống

 

ppt28 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1453 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Địa lý 9 Tiết 17- Bài 17: Ôn tập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chào đón quí các thầy cô giáo và các em đến dự tiết học hôm nayTIẾT 17- BÀI 17- ÔN TẬPảng Long –thcs Phong KhêA- ĐỊA LÍ DÂN CƯ1/ Đặc điểm dân số và phân bố dân cưNămsố dânNăm số dân192115,5197952,7193618,8198964,4195627,5199976,3196030,2200684,2Dựa vào bảng số liêuSố dân của Việt Nam giai đoạn 1921-2006Hãy:+ Nhận xét về tình hình gia tăng dân số ở nước ta và giải thích. Nêu hậu quả của việc gia tăng đó? Đơn vị : Triệu ngườia- Nước ta dân đông có 84,2 triệu người(2006), có nhiều dân tộc.- Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng “ Bùng nổ dân số”, nhưng tốc độ gia tăng dân số có khác nhau giữa các thời kỳ.-Mỗi năm dân số tăng thêm khoảng 1 triệu ngườiDo:+ Số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao trong dân số và họ chưa ý thức về KHHGĐ + Phong tục tập quán còn lạc hậuHậu quả: Tạo nên sức ép rất lớn đối với phát triển KT-XH,bảo vệ TNTN, môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sốngb- Phân bố dân cưDựa vào hình 3.1:+Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta. Gỉai thích nguyên nhân ?+Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư trên phạm vi cả nước?.Phân bố rất không đều. MĐDS 246 người/km2(2003) 254 người/km2(2006)+ Đông dân ở đồng bằng và duyên hải.MĐDS 600 người/km2: ĐBSH 1225 ng/km2, ĐNB 511 ng/km2, ĐBSCL 429 ng/km2.(2006) Giải thích:+ Thưa dân ở vùng núi và cao nguyênMĐ DS 50người/km2:Tây bắc 67 ng/km2,Tây nguyên 89 ng/km2(2006). Giải thíchPhân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du, miền núi; phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn2/ Lao động và việc làma- Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?b- Vì sao việc làm là một vấn đề KT-XH lớn ở nước ta? Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí lao động ở nước ta?* Nguồn lao động có thế mạnh và hạn chế: +Nguồn lao động dồi dào.Mỗi năm có thêm hơn 1 triệu LĐ. Người LĐ cần cù,sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất phong phú, tiếp thu KHKT nhanh. Chất lượng LĐ ngày càng được nâng cao +So với yêu cầu hiện nay,lực lượng LĐ có trình độ còn mỏng(đặc biệt đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều “Thừa thầy, thiếu thợ”* Cơ cấu LĐ có sự thay đổi theo các ngành kinh tế, thành phần kinh tế,theo thành thị và nông thôn. Việc làm là vấn đề KT-XH lớn ở nước ta. +Nguyên nhân( mối quan hệ dân số-lao động-việc làm) +Hướng giải quyết( chính sách dân số,phân bố lại dân cư và lao động , phát triển sản xuất, đa dạng hoá các trường nghề)*RÈN KỸ NĂNG:+Phân tích bảng thống kê, biểu đồ, sử dụng bản đồ dân cư At lát về dân số, nguồn lao động, sử dụng LĐ, việc làmXác lập mối quan hệ giữa dân số và phát triển kinh tếB- ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ1- Chuyển dịch cơ cấu kinh tếDựa vao h6.1 Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu ngành ở nước ta?1991199319951997199920012002102030405060708090100++++++++++++++%N¨mB¶ng 16.1 C¬ cÊu GDP cña n­íc ta thêi k× 1991 – 2002 (%)C¸c khu vùc kinh tÕ1991199319931993199319931993Tổng số100100100100100100100- Nông, lâm, ngư nghiệp40.529.927.225.825.423.323- Công nghiệp-xây dựng23.828.928.832.134.538.138.5- Dịch vụ35.741.244.042.140.138.638.51020304010205030401020C¸c khu vùc kinh tÕ1991199319951997199920012002Tổng số100100100100100100100- Nông, lâm, ngư nghiệp40.529.927.225.825.423.323- Công nghiệp-xây dựng23.828.928.832.134.538.138.5- Dịch vụ35.741.244.042.140.138.638.540.529.927.225.825.423.323100- §¸nh ®iÓm- Nèi c¸c ®iÓm- T« mÇuN«ng-l©m-ng­dÞch vôC«ng nghiÖp- x©y dùngVÙNG KINH TẾVÙNG KTTrọng điểmTrung du và m.núiBB BẮC BỘ ĐBSH BTB MIỀN TRUNGDHNTBTây nguyênĐông Nam Bộ NAM BỘĐBSCLCƠ CẤU KINH TẾCƠ CẤU NGÀNHCƠ CẤUTHÀNH PHẦNCƠ CẤULÃNH THỔ BA SỰ CHUYỂN DICH CƠ CẤU KINH TẾ TRONG CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI2- Sản xuất NÔNG NGHIỆP1-Dựa vào bảng số liệu sau:Cơ cấu giá tri sản xuất ngành trồng trọt ( Đơn vị %) Loại câyNăm 1990 Năm 2005Cây lương thực67,159,2Cây rau đậu7,08,3Cây công nghiệp13,523,7Cây ăn quả10,17,3Cây khác2,31,5Qua bảng trên nhận xét và giải thích sản xuất ngành trồng trọt năm 1990 và 2005THẢO LUẬN NHÓM 2-Dựa vào At lat, nhận xét và giải thích sự phân bố cây lương thực của nước ta 3-Dựa vào At lat,trình bày sự phát triển và phân bố cây công nghiệp và giải thích nguyên nhân. 4- Trình bày các điều kiện để phát triển ngành chăn nuôi, nêu tình hình phát triển và phân bố ngành chăn nuôi lợn,gia súc, gia cầmGợi ý: học sinh nắm chắc kiến thức phát triển sau đó thuộc kiến thức các nhân tố ảnh hưởng vận dụng để giải thích các cây3 –Ngành lâm nghiệp và thuỷ sảna)Vai trò của ngành lâm nghiệp về kinh tế và sinh tháib)Tài nguyên rừng của nước ta vốn giàu có nhưng bị suy thoái nhiềuCơ cấuCác loại rừngRừng Sản xuấtRừng Phòng hộRừngĐặc dụngNêu nguyên nhân diên tích rứng suy giảm, khai thác cạn kiệt?Sự phát triển và phân bố thuỷ sản- Giải thích (ĐK THUẬN LỢI)4-Sự phát triển và phân bố công nghiệpa)Cơ cấu ngành công nghiệpCÁC NK8ĐIỆN7DM6HC5VLXD4KTNL3CKĐT2CBLTTP1CNTĐCơ cấuTHÀNH PHẦNNGÀ NHLÃNH THỔCÁC NGÀNH KINH TẾ TRỌNG ĐIỂMCác ngành công nghiệp trọng điểmCNCBLTCNKTNhiên liệuCN điệnCNCKĐTCNHCCNVLXDCNDMVai tròPhát triểnPhân bố5-Vai trò,phát triển,phân bốDỊCH VỤ+Dịch vụ là gì?+ Cơ cấu các ngành dịch vụ+ Vai trò?Cơ cấu DỊCH VỤDVTIÊU DÙNGDVSẢN XUẤTDVCÔNG CỘNGa) Phát triển: có 25% lao động tham gia, chiếm 38,5% trong cơ cấu GDP(2002)+T ỉ trọng các ngành dịch vụ phát triển khá nhanh, có nhiều cơ hội vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế+Có khả năng thu lợi nhuận cao+Dựa vào điều kiện: trình độ công nghệ, lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốtb-Phân bố+Dịch vụ phát triển nơi đông dân, vùng đồng bằng, thành phố và ngược lại+TP Hà Nội ,TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta6- Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Ý nghĩa? Tiêu chíĐườngBộĐườngSắtĐườngSôngĐường BiểnĐường HKPhân bốĐK Thuận lợiHạn chếHãy đọc tên một số sân bay mà Việt Nam đã hoạt động?Đường hàng không với nhiều máy bay hiện đại nhất như bôing 777, 767..Có 19 sân bay nội địa với ba đầu mối chính: Hà Nội( Nội Bài), Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh( Tân Sơn Nhất)7- Thương mại và du lịch+Vai trò( sgk 56) a)Thương mại:NỘI THƯƠNG +NGOẠI THƯƠNG - Cả trường là một thị +Là hoạt động kinh tế trường thống nhất đối ngoại thông qua - Hệ thống chợ xuất nhập khẩu-Hà NỘI VÀ tp Hồ +Xuất khẩu:hình15.6 Chí Minh là 2 trung +Nhập khẩu:trang thiếttâm thương mại lớn bị máy móc, nguyênnhất nước ta nhiên liệu CỦNG CỐ:Rèn kỹ năng nhận biết dạng biểu đồ, dùng At lát phân tích,giải thích các ngành kinh tế.Tóm tắt toàn chương địa lí dân cư và điạ lí ngành kinh tếHướng dẫn học ở nhàChuẩn bị giấy kiểm tra một tiếtHọc ôn lại toàn chương,bài,làm vở bài tậpRèn kĩ năng sử dụng kênh hìnhxin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh ®· vÒ dù tiÕt häc ngµy h«m nayChào tạm biệt !Chào tạm biệt !Chào tạm biệt !Chào tạm biệt !Chào tạm biệt !Chào tạm biệt !Chào tạm biệt !Chào tạm biệt !

File đính kèm:

  • pptTiet 17 ON TAP CUNG CO VA KHAC SAU KIEN THUC QUANHE NHAN QUA.ppt