Bài giảng Hình học 7 tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)

 Định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?

 Cho ABC = DEF.

 Trong đó AB = 3cm, góc B = 400,BC = 4cm, em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, góc nào của DEF?

Trả lời:

 Suy ra được :

 DE = AB = 3cm (cạnh tương ứng)

 =400 (góc tương ứng)

 EF = BC = 4cm (cạnh tương ứng)

 

ppt15 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 7 tiết 22: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINHTRƯỜNG THCS LỘC HƯNGNgày 3 tháng 11 năm 2012Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau ? Cho ABC = DEF. Trong đó AB = 3cm, góc B = 400,BC = 4cm, em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, góc nào của DEF?Trả lời: Suy ra được : DE = AB = 3cm (cạnh tương ứng)	 	 =400 (góc tương ứng)	 EF = BC = 4cm (cạnh tương ứng) Không cần xét góc cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau.1.Vẽ tam giác biết ba cạnh:Giải:Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC,vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm.Hai cung tròn trên cắt nhau tại A.Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC.BACBài toán : Vẽ tam giác ABC, biết AB =2cm, BC=4cm, AC=3cm.§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH (C.C.C)4cm3cm2cm 3.TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤTCỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C). Tiết:22 Tiết: 22 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH-CẠNH-CẠNH(C.C.C)2.Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh :?1 Vẽ thêm tam giác A’B’C’ có: A’B’ = 2cm ; B’C’ = 4cm ; A’C’ = 3cm. 	Hãy đo rồi so sánh các góc tương ứng của tam giác ABC ở mục 1 và tam giác A’B’C’. 	 Có nhận xét gì về hai tam giác trên?Nhận xét:	ABC=A’B’C’	Vì có ba cạnh tương ứng bằng nhau, ba góc tương ứng bằng nhau (theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau). 2.Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh : Tính chất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.A’B’ACBC’ GTKL  ABC và  A’B’C’ có:AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’. ABC =  A’B’C’ Hãy điền vào chổ trống: Nếu MNP và IKH có:	 thì MNP = IKH (c.c.c)MN = IKNP = KHMP = IHBài tập áp dụng :?2 Tìm số đo góc B trên hình vẽ (hình 67 SGK)	 GiảI	 ACD và BCD có:	 AC=BC (gt)	 AD=BD(gt) CD : cạnh chung 	 Nên ACD = BCD Vậy : 	 Suy ra: ADBC1200(c.c.c)(góc tương ứng)Bài 15 trang 114 (SGK):Vẽ tam giác MNP biết : MN=2,5cm ; NP = 3cm ; PM = 5cm.Bài 17 trang 114 (SGK):Trên mỗI hình 68, 69 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?BCADNPQMH.68H.69ABC=ABD (c.c.c)vì : AC=AD (gt) BC=BD (gt) AD là cạnh chung . GIẢIMNQ = QPM (c.c.c) vì: MN = QP (gt) NQ = PM (gt) MQ là cạnh chung. Có thể em chưa biết Khi độ dài ba cạnh của một tam giác đã xác định thì hình dạng và kích thước của tam giác đó cũng hoàn toàn xác định . Tính chất đó của hình tam giác được ứng dụng nhiều trong thực tế.  Chính vì thế trong các công trình xây dựng ,các thanh sắt thường được ghép,tạo với nhau thành các tam giác.Học bài: - Vẽ tam giác biết ba cạnh. - Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh.Làm bài tập:17(tt),18 (sgk .115).Chuẩn bị: LUYỆN TẬP(19,20)Hướng dẫn học tập

File đính kèm:

  • ppttoan 7.ppt
Bài giảng liên quan