Bài giảng Hình học 7 - Tiết 36: Tam giác cân

1. Định nghĩa

+ GV:Thế nào là tam giác cân?

+HS: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau

+H/S nhắc lại định nghĩa SGK ( GV đưa định nghĩa lên máy chiếu)

+GV giới thiệu cách vẽ tam giác cân và vễ trên bảng:

*Vẽ cạnh BC. Dùng compa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tai A

 

ppt9 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 7 - Tiết 36: Tam giác cân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Kiểm tra bài cũ* Cho hình vẽ: Hãy nhận dạng tam giác ở mỗi hình.(Đưa hình lên máy chiếu) Trả lời: Hình 1: Tam giác ABC là tam giác nhọn Hình 2: Tam giác DEF là tam giác vuông Hình 3: Tam giác HIK là tam giác tù +GV: Để phân loại các tam giác trên người ta đã dùng yếu tố về góc. Vậy có loại tam giác đặc biệt nào khác không? Để trả lời câu hỏi này ta xét bài toán sau.Cho hình vẽ, em hãy đọc xem hình vẽ cho biết gì?Trả lời: Tam giác ABC có AB = AC Khi tam giác ABC có AB = AC được gọi là tam giác gì. Để trả lời câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay1. Định nghĩa+ GV:Thế nào là tam giác cân?+HS: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau+H/S nhắc lại định nghĩa SGK ( GV đưa định nghĩa lên máy chiếu)+GV giới thiệu cách vẽ tam giác cân và vễ trên bảng:*Vẽ cạnh BC. Dùng compa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tai A* Nối AB, AC ta có AB = AC, tam giác ABC gọi là tam giác cân tại A?1Tìm các tam giác cân trên hình 112. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của tam giác cân đó.+GV đưa hình lên máy chiếu, phát phiếu học tập cho hs làm, GV nhân xét và kết quả đưa lên máy chiếu Tiết 36: Tam giác cân+GV giới thiệu: + Cạnh bên AB, AC + Cạnh đáy BC + Góc B và góc C là các góc ở đáy + Góc ở đỉnh là góc AKết quả2. Tính chất?2Cho tam giác ABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D (h. 113). Hãy so sánh góc ABD và góc ACD.+GV: Em đọc và nêu GT, KL của bài toán+ GV: Tam giác cân có hai cạnh bằng nhau. Vậy hai góc ở đáy có bằng nhau không? + GV đưađầu bài lên máy chiếu, gọi học sinh đọc + HS đọc song GV phát tam giác bằng bia cho HS hướng dẫn học sinh kiểm tra 2 góc đó+ HS: Góc ABD bằng góc ACD+GV: Bằng cách gấp ta có 2 góc bằng nhau. Vận dụng kiến thức đã học vào CM + GV: Vậy muốn chứng minh hai góc bằng nhau ta phải chứng minh điều gì?+ HS: Ta phải chứng minh hai tam giác bằng nhau+ Theo em ta phải chứng minh hai tam giác nào bằng nhau?+ HS: Ta phải chứng minh Tam giác ABD bằng tam giác ACDTa chứng minh bài toán như sau ( đưa kết CM lên máy chiếu+ GV: Qua?2 nhận xét gì về hai góc ở đáy của tam giác cân?Định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau+ GV:Ngược lại nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì?+ GV gọi một HS đứng tại chỗ CM+ HS: Hai góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau+ Gv: Đấy chính là nội dung Đ/L1 và đưa định lí lên máy chiếu+ HS: Tam giác cân+ GV: Nội dung Đ/L2 và đưa Đ/L lên máy chiếuĐịnh lý 2: Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân?3+ GV đưa một hình tam giac vuông cân lên máy chiếu và hỏi hình vẽ cho biét gì?+ HS: Cho biết góc A bằng 1v, cạnh AB = AC+ GV: Vậy tam giác vừa vuông, vừa cân được gọi là tam giác gì ?+ HS: Tam giác vuông cân+ GV: Vậy tam giác vuông cân là gì?+ HS:Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau + GV gọi học sinh đọc Đ/N và đưa Đ/N lên máy chiếu+ GV đưa ?3 lên máy chiếu và cho HS làm sau dó đưa kết quả lênmáy chiếu+ GV: Đưa hình tam giác đều lên máy chiếu và hỏi hình cho biết gì?+ GV giới thiệu cách vẽ tam giác vuông cân+ HS: Một tam giác cho biết 3 cạnh bằng nhau+ GV: vậy một tam giác như vậy gọi là tam giác đều3. Tam giác đều+ GV: Tam giác đều là gì?+ HS: tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau+ GV đưa Đ/N lên máy chiếu và gọi một học sinh đọc+ Gv giới thiệu cách vẽ tam giác đều3. Tam giác đều Cách vẽ tam giác đều - Vẽ một cạnh bất kì, chẳng hạn BC- Vẽ trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC các cung tân B và tâm C có cùng bán kính bằng BC sao cho chúng cắt nhau tai A- Nối AB, AC ta có tam giác đều ABC ( lưu ý kí hiệu 3 cạnh bằng nhau)?4+ GV đưa hệ quả lên máy chiếu+ GV: Đó chính là nội dung của hệ quả tiếp theo (hệ quả của định lý 2)+ GV cho ?4 lên máy chiếu và cho học sinh lam.kết quả đưa lên máy chiếu+GV đưa hình tam giác lên may chiếu và hỏi hình này cho biết gì?+ HS: Tam giác ABC cho biết 3 góc bằng nhau+ GV: Một tam giác biết 3 góc bằng nhau đó là tam giác gì?+ HS: Tam giác đều. GV đưa hệ quả lên máy chiếu và gọi HS đọc+ GV nếu một tam giác cân có một góc bằng 60 độ đó là tam giác gì?+ HS: Tam giác đều4. Luyện tập củng cốBài 47tr. 127 SGK5. Hướng dẫn về nhà- Năm vững định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều- Các cách chứng minh một tam giác lá cân, là đềuBài tập số 46, 49, 50 tr. 127 SGKBài 67, 68, 69, 70 tr. 106 SBTMục tiêu: Qua bài này học sinh cần: *Năm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. * Biết vẽ một tam giác cân, tam giác vuông cân biết chứng minh một tam giác là tam giác cân , tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau. * Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản.B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. * GV: Thước thẳng, compa, máy chiếu, tấm bìa * HS: Thước thẳng, compa, bút dạC. Tiến trình dạy họcổn định tổ chức

File đính kèm:

  • pptTam giac can.ppt
Bài giảng liên quan