Bài giảng Lập bảng tính với EXCEL 2003 - Bài 1: Giới thiệu phần mềm

 Giới thiệu Phần mềm Excel

 Nhập dữ liệu và xử lý bảng tính

 Hiệu chỉnh bảng tính

 Sử dụng công thức (Formula)

 Sử dụng Hàm (Function)

 Định dạng và In bảng tính

 Tổ chức và quản lý WorkBook.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Lập bảng tính với EXCEL 2003 - Bài 1: Giới thiệu phần mềm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Lập bảng tính vớiEXCEL 2003 (B.1)CÁC NỘI DUNG Giới thiệu Phần mềm Excel Nhập dữ liệu và xử lý bảng tính Hiệu chỉnh bảng tính Sử dụng công thức (Formula) Sử dụng Hàm (Function) Định dạng và In bảng tính Tổ chức và quản lý WorkBook.Bài 1GIỚI THIỆU PHẦN MỀM EXCEL 1-  Giới thiệu phần mềm Microsoft Excel2-  Các thành phần của cửa sổ Excel3-  Di chuyển trong cửa sổ bảng tính4-  Làm việc với tập tin bảng tính1- Giới thiệu phần mềm Microsoft ExcelMicrosoft Excel là gì? Microsoft Excel là phần mềm của hãng Microsoft dùng để tạo lập các bảng tính toán trên máy tính. Excel chạy trên hệ điều hành Microsoft Windows và được dùng hầu hết trên các máy tính cài hệ điều hành nàyMicrosoft Excel có nhiều phiên bản như Excel 2.0, Excel 6.0, Excel 97, Excel 2000, Excel XP. Trong tài liệu này giới thiệu Excel 2000. 1- Giới thiệu phần mềm Microsoft ExcelKhởi động Microsoft Excel như thế nào? -   Để khởi động Excel ta thực hiện như sau:	·   Nhấn nút Start, chọn mục Programs	·   Chọn mục Office 2003	·   Chọn mục Microsoft Excel.1- Giới thiệu phần mềm Microsoft ExcelLàm thế nào để đóng một cửa sổ Microsoft Excel? Chọn một trong 4 cách sau:- Chọn lệnh File/Exit- Nhấn phím Alt-F4- Nhấn nút Close trên thanh tiêu đề - Nhấp đúp chuột trên biểu tượng Excel ở bên trái thanh tiêu đề.2- Cửa sổ ExcelExcel có những cửa sổ nào? Excel có hai loại cửa sổ là:- Cửa sổ chương trình (Cửa sổ chính): chứa các thành phần, công cụ để tạo lập, điều khiển và xử lý bảng tính.- Cửa sổ bảng tính (Cửa sổ con): là cửa sổ để tạo lập bảng tính. Mỗi cửa sổ bảng tính gọi là một Workbook, được lưu lên đĩa thành một tập tin. Có thể mở nhiều cửa sổ bảng tính trong cửa sổ chương trình cùng lúc để làm việc.2- Cửa sổ ExcelCửa sổ chương trình gồm những thành phần nào? -  Thanh tiêu đề (Title bar)-  Thanh thực đơn (Menu bar)-  Thanh công cụ chuẩn (Standard toolbar)-  Thanh công cụ định dạng (Format toolbar)- Thanh địa chỉ (Address bar)-  Thanh trạng thái (Status bar).2- Cửa sổ ExcelCửa sổ bảng tính gồm những thành phần nào? - Nằm trong vùng soạn thảo bảng tính. Mỗi cửa sổ bảng tính gọi là một WorkBook và được lưu lên đĩa thành một tập tin. Trong mỗi cửa sổ WorkBook chứa các WorkSheet (tối đa là 255, mặc nhiên là 3).- Mỗi WorkSheet có hàng tiêu đề cột đánh ký tự là A,B,CIV từ trái sang phải (256 cột), và tiêu đề dòng đánh số thứ tự là 1, 2, 3 từ trên xuống (65536 dòng).- Sheet Tab: nằm ở góc dưới trái của cửa sổ để chuyển đổi giữa các sheet.- ScrollBar: là hai thanh cuốn nằm ở phía dưới và bên phải để di chuyển đến các phần khác của bảng tính.- Cell: là phần giao nhau của một cột với một dòng, hay gọi là ô, như vậy trong mỗi WorkBook có 255 x 256 x 65535 ô.2- Cửa sổ ExcelCách gọi tên ô và khối ô như thế nào? - Để truy xuất đến một ô người ta dùng một ký hiệu gọi là địa chỉ ô. Ký hiệu này kết hợp giữa tên cột và tên dòng của ô đó. Nó có dạng: [cột][dòng]	Ví dụ: A5, C6, X18, CZ109, - Khối ô là một nhóm ô nằm liên tiếp trong một khối hình chữ nhật, để gọi tên một khối ô người ta dùng một ký hiệu gồm 2 ô: ô ở góc trên trái và ô ở góc dưới phải của khối, giữa hai tên ô cách nhau bởi dấu hai chấm (:).	Ví dụ: A2:D6, E5:H8, 3- Di chuyển trong cửa sổ bảng tínhCó thể dùng những cách nào để di chuyển trong cửa sổ bảng tính? Cách 1: Dùng chuột:- Dùng Scroll bar để đưa ô cần chọn vào trong màn hình làm việc.- Click chuột tại ô cần làm việc.Cách 2: Sử dụng bàn phím.	Phím	Di chuyển/	qua phải / trái một ô./	lên / xuống một dòng.Pgup / Pgdn	lên / xuống một trang.Ctrl /Ctrl 	đến ô đầu/cuối của hàng hiện tại.Ctrl /Ctrl 	đến ô đầu/cuối của cột hiện tại.Ctrl-Home/Ctrl-End	lên đầu cuối bảng tính (vùng dữ liệu).Ctrl-PageUp/PageDown	chuyển đến Sheet kế trước /sau.3- Di chuyển trong cửa sổ bảng tínhCó thể dùng những cách nào để di chuyển trong cửa sổ bảng tính? Cách 3: Dùng lệnh goto:- Chọn lệnh Edit / Goto (hoặc nhấn F5)- Nhập địa chỉ ô muốn chuyển đến vào mục Reference (hoặc chọn từ danh sách)- Chọn nút lệnh OK.Cách 4: Sử dụng hộp tên (Name box):- Di chuyển con trỏ vào hộp tên- Gõ địa chỉ ô cần chuyển đến- Nhấn phím Enter.4- Làm việc với tập tin bảng tính Làm thế nào mở một bảng tính mới?    Chọn một trong các cách sau:- Chọn lệnh File/New- Nhấn phím Ctrl-N- Nhấp chuột trên biểu tượng New của thanh công cụ. 4- Làm việc với tập tin bảng tính Làm thế nào để lưu một bảng tính lên đĩa? 	Ta thực hiện theo các bước sau:- Chọn lệnh File/Save (Hoặc nhấn Ctrl-S, )- Chọn ổ đĩa, thư mục chứa tập tin cần lưu- Gõ tên tập tin vào hộp File name- Nhấn nút Tools để đặt các tùy chọn và nhấn nút OK- Nhấn nút Save để lưu.4- Làm việc với tập tin bảng tính Làm thế nào để đóng một bảng tính đang mở? Ta thực hiện theo các bước sau:-    Chọn cửa sổ tài liệu chứa tập tin cần đóng-    Chọn lệnh File/Close, hoặc nhấn nút Close.4- Làm việc với tập tin bảng tính Làm thế nào để mở một bảng tính đang có trên đĩa? Ta thực hiện theo các bước sau:- Chọn lệnh File/Open (Hoặc nhấn phím Ctrl–O, )- Chọn ổ đĩa, thư mục chứa tập tin bảng tính cần mở- Chọn hoặc gõ tên tập tin cần mở vào ô File name- Nhấn nút Open.4- Làm việc với tập tin bảng tính Làm thế nào để lưu một bảng tính đang làm việc với tên khác? Ta thực hiện theo các bước sau:-   Chọn lệnh File/Save As-   Chọn ổ đĩa, thư mục cần lưu tập tin-   Gõ tên mới vào ô File name-   Nhấn nút Save.THỰC HÀNH Tạo và nhập số liệu cho các bảng tính 1, 2, 3 trong tài liệu thực hành 

File đính kèm:

  • pptbai 1.ppt
Bài giảng liên quan