Bài giảng Lắp ráp và bảo trì máy vi tính

MỤC LỤC TÓM TẮT BÀI GIẢNG

MỤC LỤC TÓM TẮT BÀI GIẢNG .2

Bài 1 (2 tiết): Nhập môn lắp ráp và sửa chữa máy vi tính .3

1.1 Cấu hình một máy vi tính . 3

1.2 Phần cứng phần mềm và phần nhão . 3

1.3 Nội dung giáo trình . 4

1.4 Kỹ thuật An toàn khi lắp ráp sửa chữa máy vi tính . 4

Bài 2 (3 tiết) Quy trình cài đặt máy vi tính .4

2.1 Quy trình cài đặt máy vi tính . 4

2.2 Khởi tạo đĩa cứng qua FDISK, FORMAT . 5

2.3 Cài hệ điều hành . 6

2.4 Cài chương trình ứng dụng . 8

2.5 Lưu và hồi phục dữ liệu . 8

Bài 3 (5 tiết): Các cấu kiện máy vi tính .8

3-1 Vỏ máy và nguồn . 8

3-2 Mainboard và microprocessor . 9

3-3 Bộ nhớ ROM BIOS và RAM . 14

3-4 Hệ thống BUS của máy vi tính . 18

Bài 4 (3 tiết): Các card mở rộng trong máy vi tính .21

4.1 Monitor và card màn hình . 21

4.2 Card âm thanh . 23

4.3 Modem . 24

4.4 Card mạng . 25

4.5 Bàn phím và chuột . 25

Bài 5 (5 tiết): Các ổ đĩa cứng, đĩa mềm và CD .26

5.1 Khái niệm về các ổ đĩa . 26

5.2 Đĩa mềm . 26

5.3 Đĩa cứng . 27

5.4 Đĩa CD . 29

Bài 6 (2 tiết) Quy trình lắp ráp và sửa chữa các thiết bị tin học .30

6.1 Quy trình lắp ráp máy vi tính . 30

6.2 Phương pháp kiểm tra và khắc phục hư hỏng . 31

6.3 Một số hư hỏng thường gặp . 31

6.4 Back up dữ liệu trước khi khởi tạo lại đĩa cứng . 31

6.5 Các tiện ích phục kiểm tra, phát hiện hư hỏng và khắc phục . 32

Bài 1 TH (5 tiết): Khởi tạo đĩa cứng bằng FDISK, FORMAT .33

Bài 2 TH (5 tiết): Cài hệ điều hành Win98SE và Office97, Vietkey2000 và crack, Pascal, Từ

điển Lạc Việt.38

Bài 3 TH (5 tiết): Cài Hệ điều hành Win2000/Xp (khởi tạo HDD theo phương án không dùng

DOS, Office2000/Xp .38

Bài 4 TH (5 tiết):Thực hành sửa chữa, lắp ráp và nâng cấp máy tính. Thực hành chạy chương

trình BIOS setup .38

Bài 5 TH (5 tiết): Công cụ tiện ích phục vụ chuẩn đoán, sửa chữa và nâng cấp máy vi tính và

các thiết bị tin học .47

pdf52 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1046 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lắp ráp và bảo trì máy vi tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 được thực hiện qua giao diện đồ 
hoạ trực quan giúp bạn thao tác thuận tiện và dễ dàng hơn. 
Diễn dàn CNTT www.itvietnam.com Trang 48 
1. Gọi chương trình Partition Magic máy sẽ hiện lên cửa sổ chương 
trình: 
• Trên cùng là Menu của chương trình, ngay phía dưới là ToolBar. 
• Tiếp theo là một loạt các khối "xanh xanh đỏ đỏ" biểu thị các 
partition hiện có trên đĩa cứng hiện thời của bạn. 
• Cuối cùng là bảng liệt kê chi tiết về thông số của các partition hiện 
có trên đĩa cứng. 
• Nút Apply dùng để thực hiện các chỉnh sửa của bạn vào đĩa (chỉ 
khi nào bạn nhấn Apply thì các thông tin mới thực sự được ghi vào đĩa). Nút 
Exit thì chắc là bạn biết rồi! Nhấn vào Exit sẽ thoát khỏi chương trình. 
2. Tạo partition 
• Chọn phần đĩa cứng còn trống trong bảng liệt kê. Vào menu 
Operations rồi chọn Create... 
• Hoặc click phải mouse lên phần đĩa cứng còn trống trong bảng liệt 
kê rồi chọn Create... trên popup menu. 
• Trong phần Create as bạn 
chọn partition mới sẽ là Primary 
Partion hay là Logical Partition. 
• Trong phần Partition Type 
bạn chọn kiểu hệ thống file 
(FAT, FAT32...) cho Partition sẽ 
được tạo. Partition mới sẽ được 
tự động format với kiểu hệ 
thống file mà bạn chọn. Nếu bạn chọn là Unformatted thì chỉ có 
Partition mới được tạo mà không được format. 
• Bạn cũng có thể đặt "tên" cho Partition mới bằng cách nhập tên vào ô 
Label. 
• Phần Size là để bạn chọn kích thước cho Partition mới. 
Chú ý: nếu bạn cọn hệ thống file là FAT thì kích thước của Partition chỉ 
có thể tối đa là 2Gb. 
• Và cuối cùng, nếu như bạn chọn kích thước của partition mới nhỏ hơn 
kích thước lớn nhất có thể (giá trị lớn nhất trong ô Size) thì bạn có thể 
chọn để partition mới nằm ở đầu hoặc ở cuối vùng đĩa còn trống. Nếu bạn 
chọn Beginning of freespace thì phần đĩa còn trống (sau khi tạo 
partition) sẽ nằm tiếp ngay sau Partition mới, còn nếu bạn chọn End of 
free space thì phần đĩa còn trống sẽ nằm ngay trước Partition mới tạo. 
Và đến đây bạn chỉ phải click vào nút OK là hoàn tất thao tác! 
Diễn dàn CNTT www.itvietnam.com Trang 49 
3. Format part. 
Chọn 1 partition trong bảng liệt kê rồi vào menu Operations, chọn 
Format... hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn 
Format...Hộp thoại Format sẽ xuất hiện. 
• Bạn chọn kiểu hệ thống file 
ở phần Partition Type, 
• Nhập vào "tên" cho 
partition ở ô Label (tuỳ 
chọn, có thể để trống), 
• Gõ chữ OK vào ô Type OK 
to confirm parititon 
format (bắt buộc), 
• và nhấn OK để hoàn tất 
thao tác! 
Chú ý: Nếu như kích thước của partition mà bạn format lớn hơn 
2Gb thì bạn sẽ không được phép chọn FAT trong phần Parttition Type 
4. Xoá partition 
Chọn 1 partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn 
Delete... hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn 
Delete...Hộp thoại Delete sẽ xuất hiện. 
• Gõ chữ OK vào ô Type OK to 
confirm parititon deletion 
(bắt buộc), và nhấn OK để 
hoàn tất thao tác! 
5. Di chuyển 
Chọn 1 partition trong bảng liệt kê, 
vào menu Operations rồi chọn 
Resize/Move... hoặc right click lên 1 
partition trong bảng liệt kê rồi chọn Resize/Move...Một hộp thoại sẽ xuất 
hiện. 
• Bạn có thể dùng mouse "nắm và kéo" trực tiếp phần graph biểu thị cho 
partition (trên cùng), hoặc nhập trực tiếp các thông số vào các ô Free 
Space Before, New Size và Free Space After, 
• nhấn OK để hoàn tất thao tác! 
Chú ý: Toàn bộ cấu trúc của partition có thể sẽ phải được điều chỉnh 
lại nên thời gian thực hiện thao tác này sẽ rất lâu nếu như đĩa cứng của bạn 
Diễn dàn CNTT www.itvietnam.com Trang 50 
chậm hoặc partiton có kích thước lớn. Nếu có thể, bạn nên backup toàn bộ 
data của partition, xoá partition cũ, tạo lại partition với kích thước mới rồi 
restore data thì sẽ nhanh hơn rất nhiều. 
6. Copy partition 
Chọn 1 partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn 
Copy... hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn Copy...Một 
hộp thoại sẽ xuất hiện. 
• Bạn có thể copy partition từ đĩa cứng này sang đĩa cứng khác bằng cách 
chọn đĩa cứng đích trong mục Disk. 
• Tiếp theo bạn chọn partition đích 
bằng cách click vào biểu tượng của 
các partition hoặc chọn 1 partition 
trong danh sách. Trong hình minh 
hoạ chỉ có 1 partition bạn được phép 
chọn là 1 partition chưa được 
format, có dung lượng là 456.8Mb. 
• Nhấn OK để bắt đầu quá trình copy. 
Chú ý: Để có thể thực hiện được lệnh 
copy, đĩa cứng của bạn phải có ít nhất 1 
partition trống có dung lượng lớn hơn hoặc bằng partition mà bạn định copy. 
Thời gian copy nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào tốc độ của máy bạn và dung 
lượng cần copy lớn hay bé. 
7. Merge part. 
Chọn 1 partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn 
Merge... hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn 
Merge...Một hộp thoại sẽ xuất hiện. 
• Bạn có thể chọn 1 trong các kiểu ghép như sau: 
- Partition bạn chọn sẽ được chuyển thành 1 thư mục nằm trên 1 partition 
cạnh nó. 
- Partiton cạnh partition bạn chọn sẽ được chuyển thành 1 thư mục trên 
partition mà bạn đã chọn. 
• Ta gọi partition bị chuyển thành thư mục là partition khách; partition còn 
lại là partition chủ. Sau khi chọn kiểu ghép, bạn chọn tên cho thư mục sẽ 
chứa nội dung (phần dữ liệu) của partition khách trong ô Folder Name. 
• Chọn kiểu hệ thống file cho partition kết quả trong phần File System 
File. 
• Nhấn OK để bắt đầu quá trình ghép. 
Chú ý: 
• Bạn chỉ có thể ghép 2 partition nằn cạnh nhau (2 partition nằm cạnh nhau 
trong bảng liệt kê). 
• Sau khi ghép, partition mới sẽ có kích thước bằng tổng kích thước của 2 
partition con. 
Diễn dàn CNTT www.itvietnam.com Trang 51 
• Backup dữ liệu trước khi thực hiện quá trình ghép. 
• Quá trình ghép có thể sẽ được thực hiện trong một thời gian khá dài nếu 
như dữ liệu trong 2 partition ghép và được ghép là lớn. 
8. Chuyển đổi 
Chọn 1 partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn 
Convert hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn Convert. 
Một menu con sẽ xuất hiện. 
• Bạn có thể chọn một trong các kiểu chuyển đổi: 
- Từ FAT sang FAT32, HPFS hiặc NTFS; 
- Từ FAT32 sanga FAT; 
- Từ NTFS sang FAT hoặc FAT32. 
• Ngoài ra bạn cũng có thể chuyển 1 partition từ Logical thành Primary và 
ngược lại. 
Chú ý: 
• Backup dữ liệu trước khi thực hiện quá trình chuyển đổi. 
• Thời gian chuyển đổi kiểu hệ thống file có thể sẽ rất lâu đối với partition 
có dung lượng lớn 
9. Nâng cao 
Chọn 1 partition trong bảng liệt kê, vào menu Operations rồi chọn 
Advanced hoặc right click lên 1 partition trong bảng liệt kê rồi chọn 
Advanced. Một menu con sẽ xuất hiện. 
• Bad Sector Retest: kiểm tra các sector được đánh dấu là "bad" trên đĩa 
cứng xem thử nó có còn sử dụng được nữa hay không. 
• Hide Partition: làm "ẩn" partition; partition sau khi làm ẩn thì hệ điều 
hành sẽ không còn nhận ra được nữa. Để làm "xuất hiện" lại partition, 
bạn chọn lệnh Unhide Partition. (nếu bạn chọn Advanced trên 1 
partion đã bị ẩn thì lệnh Hide Partition sẽ được thay bằng lệnh Unhide 
Partition). 
• Resize Root: thay đổi số lượng file và thư mục con mà thư mục gốc có 
thể lưu trữ. 
• Set Active: làm cho partiton "active". Tại một thời điểm chỉ có thể có 1 
partion được active, và hệ điều hành nào cài trên partion active sẽ được 
chọn khởi động lúc bật máy. 
• Resize Clusters: thay đổi kích thước của 1 cluster. Cluster là một nhóm 
các sector. Mỗi lần đọc/ghi đĩa cứng ta đều truy xuất từng cluster chứ 
không phải là từng sector; làm như thế sẽ tăng tốc độ truy xuất đĩa cứng. 
Thay đổi kích thước cluster chính là thay đổi số sector trong một cluster. 
Số sector trong 1 cluster càng lớn thì đĩa cứng truy xuất càng nhanh; 
nhưng cũng sẽ gây lãng phí dung lượng đĩa nhiều hơn. 
Một số lưu ý chung: 
• Hãy backup dữ liệu trước khi thực hiện các thao tác. 
Diễn dàn CNTT www.itvietnam.com Trang 52 
• Các thao tác chỉ thực sự thi hành khi bạn nhấn vào nút Apply (hoặc chọn 
lệnh Apply Changes ở menu General, hoặc click vào biểu tượng Apply 
Changes trên Tool Bar). 
• Một khi các thao tác đã thực sự thi hành, bạn hãy để nó tự kết thúc, 
không nên ngắt ngang công việc của Partition Magic, nếu không bạn có 
thể bị mất toàn bộ dữ liệu của đĩa cứng. 
Các con số giới hạn: 
• 32Mb: Hệ điều hành DOS các version trước 3.3 không truy xuất được các 
partition có dung lượng lớn hơn 32Mb. 
• 512Mb: Đây là "mức ngăn cách giữa" FAT và FAT32. Theo Microsoft 
khuyến cáo thì nếu partion có dung lượng từ 512Mb trở xuống thì bạn nên 
dùng FAT, nếu từ 512Mb trở lên thì nên dùng FAT32. 
• 2Gb: Đây là giới hạn của FAT, hệ thống file FAT không thể quản lý 
partition lớn hơn 2Gb. Một số hệ điều hành gặp trục trặc với partition lớn 
hơn 2Gb (DOS 6.x, WinNT 4 không thể format được partition lớn hơn 
2Gb). 
• 1024 cylinder/2Gb: một số BIOS không thể nạp hệ điều hành nằm 
ngoài vùng 1024 cylinder đầu tiên hoặc 2Gb đầu tiên của đĩa cứng. Hay 
nói cách khác là một số hệ điều hành cài trên vùng partition nằm ngoài 
giới hạn 1024 cylinder hoặc 2Gb sẽ không thể khởi động. 
• 8.4Gb: các mainboard cũ (trước năm 2000) có thể không nhận ra đĩa 
cứng có dung lượng lớn hơn 8.4Gb. WinNT 4 cũng không thể quản lý 
được partition lớn hơn 8.4Gb. 
• 1 active partition: tại một thời điểm chỉ có thể có 1 partition được 
active. 
• 4 primary partition: 1 đĩa cứng chỉ có thể có tối đa 4 partition, tuy 
nhiên số logical partition là không giới hạn. 
• 2 primary partition: một số hệ điều hành bị lỗi (Win98, WinME...) nếu 
như cùng một lúc có 2 primary partition không "ẩn"; để giải quyết vấn đề 
bạn chỉ cần làm "ẩn" 1 trong 2 partition. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Giáo trình cấu trúc máy tính - Tống Văn Ơn, NXB Giáo Dục 
– 2000 
2. Phần cứng máy tính – Hoàng Thanh, Quốc Việt, NXB Thống 
Kế - 2000 
3. Upgrading and repairing PCs - Scotte Muller, 6th edition 
QUE 
4. An Introduction to PC Hardware - William A. Lloyd, Prince 
George’s Community College 

File đính kèm:

  • pdfLắp ráp và bảo trì máy vi tính.pdf