Bài giảng Môn hàn - Bài 1: Những kiến thức cơ bản khi hàn điện hồ quang tay - Trần Ngọc Quý

1. Về kiến thức:

 - Trình bày được các thông số cơ bản của quá trình hàn.

 - Phân tích được nội dung của từng thông số.

2. Về kỹ năng:

 - So sánh và đưa ra được mối quan hệ giữa các thông số.

 - Tính và chọn được (thông số) chế độ hàn.

3. Về thái độ:

 - Rèn luyện tư duy và kỹ năng phân tích.

 - Tự giác, tích cực xây dựng bài.

 

ppt34 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn hàn - Bài 1: Những kiến thức cơ bản khi hàn điện hồ quang tay - Trần Ngọc Quý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
1Tr­êng Cao ®¼ng nghÒ C«ng nghÖ cao Hµ NéiKhoa c¬ khÝ - Bé m«n Hµn Gi¸o viªn thùc hiÖn: TRẦN NGỌC QUÝ2SốTTTên các bài trong mô-đunThời gianTổng sốLý thuyếtThực hànhKiểm tra*1Những kiến thức cơ bản khi hàn điện hồ quang tay1010 2Vận hành thiết bị hàn 6243Gây hồ quang, xử lý các điểm đầu, nối, cuối mối hàn153844Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí sấp.153125Hàn 1F124446Hàn 2 F215167Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí ngang.2732048Hàn 3 F3572449Hàn giáp mối không vát mép ở vị trí đứng.Kiểm tra kết thúc mô-đun346244Cộng1754311220CHƯƠNG TRÌNH MÔ-ĐUN HÀN ĐIỆN CƠ BẢN Mã số mô-đun: MĐ17 Thời gian thực hiện mô-đun: 175 h ( Lý thuyết: 43 h, Thực hành: 132 h)31.1 Khái niệm chung về hàn hồ quang.Thời gian:1h 1.2 Phân loại, công dụng của các phương pháp hàn.Thời gian:1h 1.3 Thiết bị hàn hồ quang.1.4 Sự dịch chuyển kim loại lỏng từ que hàn vào bể hàn Thời gian:1h Thời gian:1h1.5 Cách tính toán và chọn chế độ hàn khi hàn hồ quang tay.Thời gian:1h 1.6 Các biện pháp công nghệ để giảm ứng suất và biến dạng khi hàn.1.7 Ảnh hưởng của các thành phần hóa học có trong thép đến tính hàn.1.8 Những yêu cầu đối với thuốc bọc que hàn.Thời gian:1h Thời gian:1h Thời gian:1h1.9 Các dạng khuyết tật của mối hàn.Thời gian:1h 1.10 Những ảnh hưởng của hồ quang hàn tới sức khoẻ công nhân hàn. Thời gian:1h Bài 1: Những kiến thức cơ bản khi hàn điện hồ quang tay41. Về kiến thức: - Trình bày được các thông số cơ bản của quá trình hàn. - Phân tích được nội dung của từng thông số.2. Về kỹ năng: - So sánh và đưa ra được mối quan hệ giữa các thông số. - Tính và chọn được (thông số) chế độ hàn. 3. Về thái độ: - Rèn luyện tư duy và kỹ năng phân tích. - Tự giác, tích cực xây dựng bài. 5Mối hàn cháy chânMối hàn đạt yêu cầuMối hàn lẫn xỉSai lệch về kích thước6Các thông số nào, ảnh hưởng tới: hình dáng, kích thước và chất lượng mối hàn?7 * Các thông số ảnh hưởng tới: hình dáng, kích thước và chất lượng mối hàn1. Đường kính que hàn (dqh)2. Cường độ dòng điện hàn (Ih)3. Điện áp hồ quang4.Tốc độ hàn81.Đường kính que hàn (dqh) - Đường kính que hàn là một trong những thông số chủ yếu của chế độ hàn vì nó quyết định nhiều thông số khác.Kích thước mối hàn khi tăng dqh (dqh = 3,2; 4; 5,5)9a. Chiều đày vật hàn Chiều dày vật hàn càng lớn thì dqh càng lớn.10Hai tấm có chiều dày khác nhau11 b. Loại liên kết Liên kết chồng, liên kết góc chữ T nên chọn dqh có đường kính lớn. 12 SấpNgửaNgang Đứng c.Vị trí mối hàn trong không gian Hàn ở các vị trí khác nhau thì dqh khác nhau. 13 Ở vị trí hàn ngửa, tại sao lại chọn que hàn có đường kính nhỏ hơn so với các vị trí hàn khác?14d.Thứ tự lớp hàn Khi hàn mối hàn phải hàn nhiều lớp 15S (mm)1,5÷234 ÷ 89÷1212÷1316÷20>20K (mm)-34 ÷ 5-6 ÷ 8--dqh(mm)1,5÷ 2344 ÷ 555 ÷ 66 ÷ 10* Bảng cách chọn đường kính que hàn theo chiều dày vật hàn hoặc theo cạnh của mối hàn:16dqh = S/2 + 1* Đường kính que hàn tính theo công thức: + Đối với mối hàn giáp mối: S: Chiều dày vật hàn (mm)+ Đối với mối hàn góc chữ T:k: Là cạnh mối hàn (mm).dqh = k/2 + 2172.Cường độ dòng điện hàn (Ih) Cường độ dòng điện hàn có ảnh hưởng rất lớnđến hình dạng, kích thước, chất lượng mối hàn cũng như ảnh hưởng tới năng suất quá trình hàn.Kích thước mối hàn khi tăng Ih18- Cường độ dòng điện hàn quá lớn thường gây ra cáckhuyết tật: cháy chân, cháy thủng19- Cường độ dòng điện hàn quá nhỏ làm mối hàn không ngấu, bị lẫn xỉKhông ngấu20*Cường độ dòng điện hàn được tính :a. Ih = (β + α. dqh). dqh β và α là những hệ số thực nghiệm: β = 20; α = 6 Ih = (20 + 6.dqh).dqh b. Ih = (40 ÷ 60). dqh c. Ih = (20 ÷ 25). d1,521 So sánh cường độ dòng điện hàn, ở vị trí hàn sấp so với các vị trí khác? 22 SấpNgửaNgang Đứng + Hàn ngửa cường độ dòng điện lấy giảm đi (20 ÷ 25)% + Hàn đứng cường độ dòng điện lấy giảm đi (10 ÷ 15)% so với hàn sấp.+ Hàn ngang cường độ dòng điện lấy giảm đi (15 ÷ 20)%23+ Những vật hàn có S > 3 dqh hay các mối hàn góc chữ T cường độ dòng điện hàn cần lấy tăng thêm (10 ÷ 15)%.+ Nếu chiều dày vật hàn S < 1,5 dqh thì cường độ dòng điện hàn cần lấy giảm đi (10 ÷ 15)%.243.Điện áp hồ quang Điện áp hồ quang do chiều dài hồ quang quyết định. Chiều dài hồ quang lớn thì điện áp hồ quang lớn và ngược lại.Uhq = a + bl + (c + dl)/lh (V)Kích thước mối hàn khi tăng U25 Vì hàn với hồ quang dài sẽ gây ra các hiện tượng không tốt sau: + Hồ quang cháy không ổn định, nhiệt lượng của hồ quang bị phân tán, kim loại nóng chảy bị bắn tóe nhiều gây lãng phí kim loại và điện năng Khi hàn không nên hàn với hồ quang quá dài(chiều dài hồ quang lấy bằng đường kính que hàn).26 + Các khí có hại như O2, N của môi trường khí xung quanh dễ xâm nhập vào bể hàn làm mối hàn bị lẫn khí.Mối hàn rỗ khí + Độ sâu ngấu nóng chảy nhỏ dễ sinh ra các khuyết tật: Cháy cạnh, ngậm xỉ274.Tốc độ hàn Là tốc độ di chuyển của que hàn dọc theo trục mối hàn. 28Tốc độ hàn29Trong hàn hồ quang tay, que hàn có những chuyển động nào?3032131 - Tốc độ hàn có ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng và hiệu suất của của quá trình hàn. Khi tăng vận tốc hàn, mối hàn sẽ hẹp, chiều sâu ngấu giảm, không phẳng có thể bị gián đoạn.Kích thước mối hàn khi tăng Vh32Câu 1: Tính chế độ hàn (dqh và Ih), hàn giáp mối hai tấm thép không vát mép (S = 4mm) ở vị trí ngửa? 33Câu 2: Trong hàn hồ quang tay, tại sao khi hàn ở vị trí bằng các thông số của quá trình hàn lớn hơn ở các vị trí khác?34 Xin chân thành cảm ơn!

File đính kèm:

  • pptChon_che_do_han.ppt