Bài giảng Ngữ văn 8 tiết 97 Văn bản: Nước Đại Việt ta - (Nguyễn Trãi)

I. Giới thiệu chung:

1. Tác giả:

- Hiệu ức Trai ( 1380- 1442)

Quê: Chí Linh- Hải Dương

- Là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ và nhà địa lí Việt Nam; danh nhân văn hoá thế giới.

 

ppt40 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngữ văn 8 tiết 97 Văn bản: Nước Đại Việt ta - (Nguyễn Trãi), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
sự”, “Côn Sơn ca”, “Phú núi Chí Linh”....- Với những đóng góp to lớn cho nền văn học , ông đưược UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (1980).Đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn SơnDi tớch Lệ Chi Viờn* Hoàn cảnh sáng tác :-Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17-12 năm đinh Mùi ( tức tháng 1- 1428), sau khi quân ta chiến thắng giặc Minh.I.Giới thiệu chung:1.Tỏc giả:2.Tỏc phẩm:*Thể loại: Cáo -Văn bản: Nưước đại Việt ta trích từ tác phẩm Binh Ngô đại cáoNƯỚC ĐẠI ViỆT TA(Nguyễn Trãi) Đặc điểm của thể Cáo- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh- Lời văn: Phần lớn được viết theo lối văn biền ngẫu.- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết. - Bố cục: 4 phần+ Nêu luận đề chính nghĩa+ Vạch rõ tội ác kẻ thù+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến + Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa. Đặc điểm của thể Cáo- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh. - Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết. - Lời văn: Phần lớn được viết theo lối văn biền ngẫu.- Bố cục: 4 phần+ Nêu luận đề chính nghĩa+ Vạch rõ tội ác kẻ thù+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến + Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa. TÁC PHẨM“Bỡnh Ngụ đại cỏo” bằng chữ Hỏn* Hoàn cảnh sáng tác :I.Giới thiệu chung:1.Tỏc giả:2.Tỏc phẩm:*Thể loại:Tiết 97-Văn bản:(Nguyễn Trãi)NƯỚC ĐẠI ViỆT TA Dẹp yên- Ngô:Tên nưước Ngô thời Tam quốc (Trung Quốc)- Đại cáo:Công bố sự kiện trọng đại Bỡnh Ngô đại cáo:Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)- Bỡnh:I.Giới thiệu chung:1.Tỏc giả:2.Tỏc phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản:1. Đọc- chỳ thớch:Giọng trang trọng, hào hựng, và thể hiện được sự nhịp nhàng của cỏc cõu văn biền ngẫu.*Đọc:NƯỚC ĐẠI ViỆT TA(Nguyễn Trãi)Cỏi văn:Nhõn nghĩa chi cử, yếu tại an dõn,Điếu phạt chi sư, mạc tiờn khử bạo.Duy ngó Đại Việt chi quốc,Thực vi văn hiến chi bang.Sơn xuyờn chi phong vực ký thự,Nam bắc chi phong tục diệc dị.Tự Triệu Đinh Lý Trần chi triệu tạo ngó quốc,[1]Dữ Hỏn Đường Tống Nguyờn nhi cỏc đế nhất phương.Tuy cường nhược thỡ hữu bất đồng,Nhi hào kiệt thế vị thường phạp.Cố Lưu Cung tham cụng dĩ thủ bại,Nhi Triệu Tiết hiếu đại dĩ xỳc vong.Toa Đụ ký cầm ư Hàm Tử quan,ễ Mó hựu ế ư Bạch Đằng hải.[2]Kờ chư vóng cổ,Quyết hữu minh trưng.Tiết 97-Văn bản: (Nguyễn Trãi)Nguyên âm tiếng HánNƯỚC ĐẠI ViỆT TAI.Giới thiệu chung:1.Tỏc giả:2.Tỏc phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản:1. Đọc- chỳ thich:*Chỳ thich:NƯỚC ĐẠI ViỆT TA(Nguyễn Trãi)- Văn hiến:- Đại Việt:- Nhân nghĩa:- Điếu phạt: Truyền thống văn hoỏ lâu đời và tốt đẹp. Tên nưước ta có từ thời Lí Thánh Tông.Vốn là khái niệm đạo đức của Nho giáo, nói về đạo lí, cách ứng xử và tỡnh thương giữa con người với nhau. Thưương dân đánh kẻ có tội.I.Giới thiệu chung:1.Tỏc giả:2.Tỏc phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản:1. Đọc- chỳ giải:2.Bố cục:*Bố cục bài ” Bỡnh Ngụ đại cỏo” gồm 4 phần. (Nguyễn Trãi)NƯỚC ĐẠI ViỆT TA Đặc điểm của thể Cáo- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh- Lời văn: Phần lớn được viết theo lối văn biền ngẫu.- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết. - Bố cục: 4 phần+ Nêu luận đề chính nghĩa+ Vạch rõ tội ác kẻ thù+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến + Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa. Bố cục bài “Bỡnh Ngô đại cáo” Chia 4 phần: Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc MinhPhần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi. Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập vững chắc, đất nưước mở ra một kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học lịch sửNêu luận đề chính nghĩaI.Giới thiệu chung:1.Tỏc giả:2.Tỏc phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản:1. Đọc- chỳ giải:2.Bố cục:*Vị trớ của đoạn trớch :”Nước Đại Việt ta” thuộc phần I.(Nguyễn Trãi)NƯỚC ĐẠI ViỆT TAI.Giới thiệu chung:1.Tỏc giả:2.Tỏc phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản:1. Đọc- chỳ giải:2.Bố cục:*Bố cục của đoạn trớch : 3 phần:NƯỚC ĐẠI ViỆT TA(Nguyễn Trãi)Phần 1 (2 câu thơ đầu) : đề cao nguyên lí nhân nghĩa.Phần 2 (8 câu tiếp) : Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.Phần 3 (còn lại) : Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.BỐ CỤC CỦA ĐOẠN TRÍCHI.Giới thiệu chung:1.Tỏc giả:2.Tỏc phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản:1. Đọc- chỳ giải:2.Bố cục:III.Phõn tớch:1. Nguyờn lớ nhõn nghĩa :NƯỚC ĐẠI ViỆT TA(Nguyễn Trãi)*nhân nghĩa - yên dân:- NT: Dùng từ ngữchuẩn xác, trang trọng, giàu ý nghĩa, cách đặt vấn đề khéo léo.* điếu phạt - trừ bạo: - ND: Nguyên lí "nhân nghĩa":Trừ giặc Minh bạo ngưược để giữ yên cuộc sống cho dân, làm cho dân an hưướng thái bỡnh, hạnh phúc. =>Lấy dân làm gốc là nguyên lí cơ bản . Tiết 97-VĂn bản(Nguyễn Trãi)Việc nhõn nghĩa cốt ở yờn dõntrừ bạoQuõn điếu phạt trước lo=>Làm cho dõn được hưởng thỏi bỡnh, hạnh phỳc=>Thương dõn đỏnh kẻ cú tộiNƯỚC ĐẠI ViỆT TAI.Giới thiệu chung:1.Tỏc giả:2.Tỏc phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản:1. Đọc- chỳ giải:2.Bố cục:III.Phõn tớch:1. Nguyờn lớ nhõn nghĩa : 2. Chõn lớ về sự tồn tại độc lập cú chủ quyền của dõn tộc :NƯỚC ĐẠI ViỆT TA(Nguyễn Trãi)Nhưư nưước đại Việt ta từ trưước.Vốn xưưng nền văn hiến đã lâu,Núi sông bờ cõi đã chia,Phong tục Bắc Nam cũng khácTừ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,song hào kiệt đời nào cũng có.Từ Triệu, đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,Cùng Hán, đươường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưưng đế một phương. -NT:Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê; câu văn biền ngẫu.- ND:Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc. +Nền văn hiến+Phong tục + Lãnh thổ+Lịch sử+Chế độ, chủ quyềnTiết 97-Văn bản:(Nguyễn Trãi)=>Là các yếu tố cơ bản thể hiện hoàn chỉnh quan niệm về một quốc gia, một dân tộc.NƯỚC ĐẠI ViỆT TAVăn Miếu Quốc tử giámChùa Một cộtTháp Phổ MinhKhu di tích Nguyễn TrãiĐền thờ Vua Đinh- Vua LêCố đô Hoa LưThành nhà HồHồ GươmKhuê văn các- một trong những biểu tưượng về truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam.Chùa Một cộtđiện kính thiênMột số hỡnh ảnh về Hà Nội xưa Nam quốc sơn hàNam quốc sơn hà, Nam đế cưTiệt nhiên định phận tại thiên thư...Như hà nghịch lỗ lai xâm phạmNhữ đẳng hành khan thủ bại thư. (Lí Thường Kiệt)Dịch thơ: Sụng nỳi Nước NamSông núi nước Nam, vua Nam ởVằng vặc sỏch trời chia xứ sởGiặc dữ cớ sao phạm đến đõyChỳng mày nhất định phải tan vỡ.(Bản dịch của Nam Trõn )Sụng nỳi nước NamBỡnh Ngụ đại cỏo- Lónh thổ- Chủ quyền- Lónh thổ- Chế độ, chủ quyền- Văn hiến- Phong tục tập quỏn- Lịch sử*Nó sâu sắc hơn vi:Trong quan niệm về dân tộc, Nguyễn Trãi đã xác định đưược “văn hiến” và “truyền thống lịch sử” là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. điều mà kẻ thù luôn tim cách phủ nhận(văn hiến nưướcNam) thi chính là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan.*Nó toàn diện hơn vỡ: Nó tiếp nối ý thức độc lập, chủ quyền của dân tộc nhưng phát triển rộng hơn và cao hơn.I.Giới thiệu chung:1.Tỏc giả:2.Tỏc phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản:1. Đọc- chỳ giải:2.Bố cục:III.Phõn tớch:1. Nguyờn lớ nhõn nghĩa : 2. Chõn lớ về sự tồn tại độc lập cú chủ quyền của dõn tộc :=> Lí lẽ xác thực, dẫn chứng cụ thể, giọng điệu đanh thép, hùng hồn, thể hiện chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc, niềm tự hào, tự tôn, đề cao nền văn hoá lâu đời và truyền thống lịch sử của dân tộc đại Việt.NƯỚC ĐẠI ViỆT TA(Nguyễn Trãi)Nguyên lí nhân nghĩaYên dân Bảo vệ đất nước để yên dânChân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại việtVan hiến lâu đờiLãnh thổ riêngPhong tục riêngLịch sử riêngChế độ, chủ quyền riêngTrừ bạo Giặc Minh xâm lượcTiết 97-Văn bản:(Nguyễn Trãi)I.Giới thiệu chung:1.Tỏc giả:2.Tỏc phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản:1. Đọc- chỳ giải:2.Bố cục:III.Phõn tớch:1. Nguyờn lớ nhõn nghĩa : 2. Chõn lớ về sự tồn tại độc lập cú chủ quyền của dõn tộc :3. Sức mạnh của nhõn nghĩa, của độc lập dõn tộc :NƯỚC ĐẠI ViỆT TAVậy nên:Lưuu Cung tham công nên thất bại,Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.Việc xưa xem xétChứng cứ còn ghi.-NT: Liệt kê dẫn chứng theo trinh tự lịch sử (dẫn chứng xác thực)-ND: Sự thảm bại của kẻ thù và sự oai hùng, niềm tự hào về những chiến công hiển hách của dân tộc ta. =>Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc, là lẽ phải không thể chối cãi được.=>đây là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc.(Nguyễn Trãi)NƯỚC ĐẠI ViỆT TANguyên lí nhân nghĩaYên dân Bảo vệ đất nước để yên dânChân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dan tộc đại việtVan hiến lâu đờiLãnh thổ riêngPhong tục riêngLịch sử riêngChế độ, chủ quyền riêngTrừ bạo Giặc Minh xâm lượcSức mạnh của nhân nghĩa sức mạnh của độc lập dân tộcI.Giới thiệu chung:1.Tỏc giả:2.Tỏc phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản:1. Đọc- chỳ giải:2.Bố cục:III.Phõn tớch:IV.Tổng kết:1.Nghệ thuật:lập luận chặt chẽ, chứng cứ hựng hồn, cõu văn biền ngẫu, đối xứng, ngụn ngữ cú chọn lọc2. Nội dung:“Nước Đại Việt ta “cú ý nghĩa như một bản tuyờn ngụn độc lập: Nước ta là nước cú nền văn hiến đó lõu, cú lónh thổ riờng, cú chủ quyền riờng, cú truyền thống lịch sử, kẻ xõm lược là phản nhõn nghĩa, nhất định phải thất bại.NƯỚC ĐẠI ViỆT TA(Nguyễn Trãi)I.Giới thiệu chung:1.Tỏc giả:2.Tỏc phẩm:II. Đọc- hiểu văn bản:1. Đọc- chỳ giải:2.Bố cục:3.Phõn tớch:4.Tổng kết:V.Luyện tập:NƯỚC ĐẠI ViỆT TA(Nguyễn Trãi)? So sỏnh đặc điểm của 3 thể vănChiếu, Hịch, Cỏo? Là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh. Chiếu có thể viết bằng văn vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi; đưược công bố và đón nhận một cách trang trọng. Chiếu thể hiện tưư tưưởng chính trị lớn lao, có ảnh hưởng đến vận mệnh của cả triều đại, đất nưước.Là thể văn nghị luận thời xưa, thường được vua, chúa, tưướng lĩnh, hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài... Đặc điểm của hịch là khích lệ tinh cảm, tinh thần ngưười nghe. Thưường đưược viết bằng văn biền ngẫu. Là một thể loại văn nghị luận cổ, thường đưược vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trỡnh bày một chủ trương, hay công bố kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết, Cáo phần nhiều được viết bằng văn biền ngẫu.ChiếuHịchCáo

File đính kèm:

  • pptNUOCDAIVIET.ppt