Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Đọc văn: Thương vợ (Trần Tế Xương) - Ngô Nguyễn Thu Vân

Hình ảnh bà Tú

Quanh năm buơn bn ở mom sơng,

Nuơi đủ năm con với một chồng.

Thời gian: quanh năm -- > diễn ra triền miên.

Không gian: mom sông --> mô đất nhô ra,chênh vênh,nguy hiểm.

Sự vất vả trong công việc của bà Tú

Nuôi đủ: cố gắng lắm cũng chỉ đủ.

Nhịp thơ: 4/3 diễn tả gánh nặng đôi vai,một bên là chồng,một bên là con

ppt16 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 11 - Đọc văn: Thương vợ (Trần Tế Xương) - Ngô Nguyễn Thu Vân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Thương vợ Trường p t d l Ngôi SaoGV: Ngô Nguyễn Thu VânTrần Tế Xương Câu Ðối TếtThiên hạ xác rồi con đốt pháoNhân tình trắng thế rồi lại bơi vơiKhơng dưng xuân đến chi nhà tớCĩ nhẽ trời mà đĩng cửa aiTrần Tế Xương (1870 – 1907)- Tên thường gọi: Tú Xương- Bản thân : có hai nổi đau + Thi nhiều lần: tám lần thi nhưng chỉ đỗ tú tài + Nhà rất nghèo,đông con,cuộc sống khó khăn - Thời đại:xã hội thực dân nữa phong kiến đồng tiền chi phối đạo đức,tình nghĩa,nhân phẩm con người.- Quê quán:làng Vị Xuyên,huyện Mĩ Lộc,tỉnh Nam Định.I. Tìm hiểu chung1. Tác giả: I. Tìm hiểu chung2.Tác phẩm:- Sáng tác trên 100 bài thơ- Thơ trào phúng và thơ trữ tình3. Nội dung a. thơ trào phúng - Đã kích những thói hư tật xấu trong xã hội - Bộc lộ thái độ trước những khoa thi b. thơ trữ tình - Buồn lo cho vận mệnh đất nước - Cay đắng vì thi hỏng - Đồng cảm.thấu hiểu nổi vất vả của vợ  Trần Tế Xương là nhà thơ tiêu biểu cho dòng văn học hiện thực cuối thế kỉ XIX đầu thề kỉ XX,là nhà thơ xuất sắc cuối cùng của văn học trung đại. Buồn Thì Hỏng Bụng buồn cịn muốn nĩi nãng chi?Ðệ nhất buồn là cái hỏng thi.Một việc văn chương thơi cũng nhảmTrăm năm thân thế cĩ ra gì !Ðược gần trường ốc vùng Nam ÐịnhThua mãi anh em cánh Bắc Kỳ.Rõ thực nơm hay mà chữ tốtTám khoa chưa khỏi phạm trường qui Quanh năm buơn bán ở mom sơng,1.Hình ảnh bà TúNuơi đủ năm con với một chồng.- Thời gian: quanh năm -- > diễn ra triền miên.- Không gian: mom sông --> mô đất nhô ra,chênh vênh,nguy hiểm. Sự vất vả trong công việc của bà Tú-II. Tìm hiểu văn bản- Nhịp thơ: 4/3 diễn tả gánh nặng đôi vai,một bên là chồng,một bên là con- Nuôi đủ: cố gắng lắm cũng chỉ đủ.Thảo luậnMỜI CÁC EM Tìm những câu ca dao nói về hình ảnh “thân cò”? Con cò lặn lội bờ sông Gánh gọa đưa chồng tiếng khóc nỉ non Nước non lận đận một mìnhThân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay Ai làm cho bể khia đầy Cho ao kia cạn cho gầy cò con Lặn lội thân cị khi quãng vắng,Eo sèo mặt nước buổi đị đơng.- Hình ảnh ẩn dụ: Thân cò -- > thân phận tội nghiệp cuả người phụ nữ.- Đảo ngữ:Lặn lội thân cò -II. Tìm hiểu văn bảnEo sèo mặt nước Làm tăng thêm nổi vất vả cơ cực đến tội nghiệp của bà Tú - Đối:Khi quảng vắngBuổi đò đôngSự nguy hiểm đến tín mạng. Hình ảnh bà Tú hiện lên chịu thương,chịu khó,tần tảo,đảm đang. Một duyên hai nợ âu đành phận,2. Thái độ cuả tác giảNăm nắng mười mưa dám quản cơng.- Cách nói dân gian: một duyên hai nợ -- > nỗi vất vả cơ cực đã trở thành số phận nặng nề,cay cực.- Thành ngữ: năm nắng mười mưa --> nỗi long đong cơ cực mà bà Tú phải gánh chịu -II. Tìm hiểu văn bản Cha mẹ thĩi đời ăn ở bạc,Cĩ chồng hờ hững cũng như khơng.- Chửi đời: Sự bạc bẽo bất công của xã hội thực dân nữa phong kiến- Trách mình: Thờ ơ,thiếu trách nhiệm và nhẫn tâm với vợ con-Sự cảm thông,thấu hiểu và sự yêu thương chân thành của tác giả đối với vợ3. Chủ đề : Bài thơ miêu tả sự đảm đang, quán xuyến,chịu thương ,chụi khó, tần tảo nuôi chồng,nuôi con của bà Tú.Đồng thời thể hiện thái độ,tình cảm của tác giả với người vợ thân yêu. III. Tổng kết Với tình cảm yêu thương,quý trọng,tác giả đã ghi lại một cách xúc động,chân thực hình ảnh người vợ tần tảo,giàu đức hi sinh.Thương vợ là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Trần Tế Xương : Cảm xúc chân thành,lời thơ giản dị mà sâu sắc.

File đính kèm:

  • pptthuong_vo.ppt