Bài giảng Sinh 10 bài 19: Giảm phân

 Xảy ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục.

 Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp và xảy ra ở các cơ quan sinh sản.

 Chỉ nhân đôi 1 lần vào kì trung gian trước lần phân bào I.

 Qua giảm phân từ một tế bào mẹ (2n NST) cho ra 4 tế bào con với số lượng NST giảm đi một nửa.

 

pptx30 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh 10 bài 19: Giảm phân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
GIẢM PHÂNNguyễn Cao Hương Giang 13Bùi Ngọc Linh 23Lương Khánh Linh 25Huỳnh Hoàng Hồng Ngọc 30BÀI 19: Xảy ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp và xảy ra ở các cơ quan sinh sản. Chỉ nhân đôi 1 lần vào kì trung gian trước lần phân bào I. Qua giảm phân từ một tế bào mẹ (2n NST) cho ra 4 tế bào con với số lượng NST giảm đi một nửa.GIẢM PHÂN1. KÌ ĐẦU II- GIẢM PHÂN I.I- GIẢM PHÂN I.1. KÌ ĐẦU I Tạo ra các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng, các NST kép dần dần co xoắn lại. Các NST kép trong cặp NST kép tương đồng có thể trao đổi các đoạn cromatit cho nhau. Màng nhân và nhân con tiêu biến, trung thể tách thành 2 trung tử di chuyển về hai cực của tế bào, thoi phân bào xuất hiện.I- GIẢM PHÂN I.2. KÌ GIỮA II- GIẢM PHÂN I. Các cặp NST kép tương đồng sau khi bắt đôi và co xoắn cực đại, di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào và tập trung thành 2 hàng. Dây tơ phân bào từ mỗi cực tế bào chỉ dính vào một phía của mỗi NSt kép trong cặp tương đồng ở vị trí tâm động.2. KÌ GiỮA II- GIẢM PHÂN I.3. KÌ SAU IMỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo dây tơ phân bào về một cực của tế bào.I- GIẢM PHÂN I.4. KÌ CUỐI I Sau khi đi về cực củ tế bào, các NST kép dần dần dãn xoắn. Màng nhân và nhân con dần dần xuất hiện. Thoi phân bào tiêu biến. Tế bào chất phân chia tạo ra 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nửa( NST đơn bội kép)II- GIẢM PHÂN II.Không có sự nhân đôi của NSTCác NST kép dần co xoắn Màng nhân, nhân con tiêu biến. Thoi vô sắc dần xuất hiện.KÌ ĐẦU IIII- GIẢM PHÂN II.Các NST kép co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào.Thoi vô sắc dính về hai phía của NST kép ở vị trí tâm động.KÌ GIỮA IIII- GIẢM PHÂN II.Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.KÌ SAU IIII- GIẢM PHÂN II.KÌ CUỐI IIMàng nhân và nhân con xuất hiện.Kết quả: từ 1 tế bào mẹ ban đầu (2n NST) cho ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đời một nửa (n NST).Từ một tế bào ban đầu hình thành 4 tế bào con với số NST giảm 1 nửa.TÕ bµo mÑ (2n=4)n=2n=2n=2n=2 Sau đó 4 tế bào con phát triển thành giao tử. Ở động vật: Giống nhau:Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần.Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều thực hiện giảm phân để tạo giao tử. Khác nhau: Kết quả:Phát sinh giao tử cái. mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng.Phát sinh giao tử đực. mỗi tinh bào bậc I qua giảm phân cho 4 tinh tử phát triển thành tinh trùng. Ở thực vật: Các tế bào con nguyên phân 1 số lần để hình thành hạt phấn, túi noãn.Tạo ra rất nhiều biến dị tổ hợp. Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.Các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần ổn định và duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.III- Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN.SO SÁNH NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂNĐều là sự phân bào có thoi vô sắcNST đều trải qua những biến đổi tương tự nhau : tự nhân đôi ở kì trung gian , đóng xoắn ở kì trước, tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kỳ giữa,phân li về các cực của tế bào ở lỳ sau, tháo xoắn ở kì cuốiGiống :Đều gồm các kì tương tự nhauSự biến đổi của màng nhân,trung thể , thoi vô sắc, tế bào chất và vách ngăn tương tự nhauĐều giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì ổn định bộ NST của loài trong các hình thức sinh sản (vô tính và hữu tính)Giống :Nguyên phânGiảm phânDạng tế bàoỞ tất cả tế bàoTế bào sinh dục ở giai đoạn chínSố lần nhân đôi ADN1 lần,1 lần phân bào1 lần ,2 lần phân bàoSố NSTGiữ nguyênGiảm ½Hoán vị genKhông Có Vai trò sinh sản vô tínhCóKhông Vai trò sinh sản hữu tínhKhông Có Tạo đa dạng di truyền tái tổ hợpKhông Có Dạng tế bàoỞ tất cả tế bàoTế bào sinh dục ở giai đoạn chínKỳ trướcKhông trao đổi chéoKỳ trước 1:có trao đổi chéoKỳ giữaNST Xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích đạoKì giữa 1 NST Xếp 2 hàng ở MP xích đạoKỳ sauNST tiến về 2 cực của tế bào ở trạng thái đơnKỳ sau 1:NST tiến về 2 cực của tế bào ở trạng thái képKỳ cuốiTừ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân 1 lần Tạo 2 tế bào con có 2n NSTKì cuối 1:tạo 2 tế bào con có n NST képKì cuối 2: từ 1 tế bào mẹ 2n NST tạo 4 tế bào con có n NSTSO SÁNH GIẢM PHÂN I VÀ GIẢM PHÂN IIKìGiảm phân 1Giảm phân 2Kì đầu Khi bắt đầu phân bào,các NST kép đóng xoắn,co ngắn và diễn ra sự tiếp hợp cặp đôi của các NST kép tương đồng theo chiều dọc, chúng có thể bắt chéo nhau. Các NST co lại cho thấy rõ số lượng nNST kép và tâm động dính vào các sợi tơ của thoi phân bào.Kì giữa Các NST kép trong cặp tương đồng tách ra và xếp // thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.KìGiảm phân 1Giảm phân 2Kì sau Các NST kép trong cặp NST tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào. Hai cromatic trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực tế bào.Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới, mỗi nhân chứa bộ NST đơn bội kép. Các NST đơn dãn xoắn nằm gọn trong các nhân mới,mỗi nhân có số lượng là nNST, bằng một nửa tế bào mẹ.Hiện tượng các NST tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa gì??? Các NST tương đồng trong giảm phân tiếp hợp với nhau nên có thể xảy ra trao đổi chéo làm tăng biến dị tổ hợp . Hơn nữa, do NST tương đồng bắt đôi thành từng cặp nên sự phân li của các NST làm giảm số lượng NST đi một nửa (các NST kép tập trung thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo là do chúng bắt đôi với nhau) SƠ ĐỒ GIẢM PHÂNTHE ENDThank you for your listening

File đính kèm:

  • pptxGiam phan 11.pptx