Bài giảng Sinh học 6 bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ

 - Quá trình phân bào diễn ra như thế nào ?

 - Tế bào ở những bộ phận nào có khả năng phân chia ?

 - Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào đối với thực vật ?

 

ppt19 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Sinh học 6 bài 9: Các loại rễ, các miền của rễ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáoGIAO VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THU TRANGTRƯỜNG THCS THỚI BÌNHM«n Sinh häc 61* KiÓm tra bµi cò - Quá trình phân bào diễn ra như thế nào ? - Tế bào ở những bộ phận nào có khả năng phân chia ? - Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào đối với thực vật ?C©u hái:2Bài 9: CÁC LOẠI RỄ ,CÁC MIỀN CỦA RỄChương 2: RỄ31Rễ Cơ quan sinh dưỡng SƠ ĐỒ CÂY CÓ HOA Rễ: là cơ quan sinh dưỡng của cây.Vai trò của rễ: + Hút nước và muối khoáng hòa tan+ Giữ cho cây mọc được trên đất; 1/- Rễ thuộc loại cơ quan nào?2/- Rễ có những vai trò gì đối với cây?Nước, muối khoáng4Cây bưởiCây hồng xiêmCây cỏ mần trầuCây tỏi tâyCây su hàoCây cảiCây mạ (lúa) Quan sát hình, thảo luận thống nhất tên cây của từng nhóm, ghi tên những cây có rễ giống nhau vào một nhóm. Tìm đặc điểm chung của rễ cây ở mỗi nhóm điền vào bảng sau.I/. Các loại rễ 5Bài tậpĐặc điểmNhóm câyAB1Tên cây2Đặc điểm chung của rễ3Đặt tên rễ Có một rễ cái to khỏe đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn. Gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, mọc tỏa từ gốc thân thành chùm. Quan sát hình, thảo luận thống nhất tên cây của từng nhóm ghi tên những cây có rễ giống nhau vào một nhóm. Tìm đặc điểm chung của rễ cây ở mỗi nhóm.6Cây cỏ mần trầuCây tỏi tâyCây bưởiVí dụ: ABCây su hàoCây cảiCây mạ (lúa)Cây hồng xiêmI/-. Các loại rễ 7Bài tậpĐặc điểmNhóm câyAB1Tên cây2Đặc điểm chung của rễ3Đặt tên rễ Cây su hào, cây cải, cây hồng xiêm, cây bưởi Cây tỏi tây, cây mạ (lúa), cây cỏ mần trầu Có một rễ cái to khỏe đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn. Gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, mọc tỏa từ gốc thân thành chùm.Rễ cọcRễ chùmĐÁP ÁN8Cây tỏi tâyCây cỏ mần trầuCây bưởiVí dụ: Rễ cọcRễ chùmCây su hàoCây cảiCây mạ (lúa)Cây hồng xiêmI/. Các loại rễ 9 Điền vào chỗ trống các câu sau bằng từ thích hợp chọn trong các từ : rễ cọc, rễ chùm. Có hai loại rễ chính:...và.  + ..có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra các loại rễ bé hơn nữa. + .gồm nhiều rễ con, dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm.rễ cọcrễ chùmRễ cọcRễ chùm10I/-. Các loại rễ * Rễ cọc* Rễ chùmRễ cáiRễ conGốc thân Có một rễ cái to khỏe đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn. Gồm nhiều rễ to dài gần bằng nhau, mọc tỏa từ gốc thân thành chùm. 11I/-. Các loại rễ II/-. Các miền của rễ H 9.2: CÁC MIỀN CỦA RỄ Các em hãy quan sát hình, đọc thông tin, trao đổi nhóm nhỏ cho biết: 1/- Rễ cây mọc trong đất gồm mấy miền? Tên gọi từng miền?2/- Nêu đặc điểm? Chức năng của từng miền?Miền trưởng thànhMiền hútMiền sinh trưởngMiền chóp rễLông hút12I/-. Các loại rễ II/-. Các miền của rễ H9.2:CÁC MIỀN CỦA RỄMiền trưởng thànhMiền hútMiền sinh trưởngMiền chóp rễA. Các miền của rễB. Chức năng chính của từng miền1. Miền trưởng thành: có các mạch dẫn2. Miền hút: có các lông hút3. Miền sinh trưởng: gồm các tế bào mô phân sinh4. Miền chóp rễa. Hấp thụ nước và muối khoángb. Làm rễ dài rac. Che chở cho đầu rễd. Dẫn truyềnGhép các ý giữa cột A và cột B sao cho phù hợp13Rễ cây mọc trong đất gồm 4 miền : Miền trưởng thành có các mạch dẫn : chức năng dẫn truyền. Miền hút có các lông hút : hấp thụ nước và muối khoáng. Miền sinh trưởng( nơi tế bào phân chia) làm cho rễ dài ra.- Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.I/-. Các loại rễ II/-. Các miền của rễ 14 Trong 4 miền của rễ, miền nào là quan trọng nhất ? Vì sao Trong 4 miền của rễ, miền quan trọng nhất là miền hút vì: miền hút hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan trong đất để nuôi cây 15I/-. Các loại rễ II/-. Các miền của rễ 1/- Có phải tất cả các cây đều có lông hút không?2/- Có phải tất cả rễ cây đều mọc trong đất?16Câu 1: Các loại rễ chính ở câyC. Rễ cọc và rễ chùmD. Rễ cọc và rễ củCâu 2: Trong các miền rễ sau, miền nào làm cho rễ dài raA. Miền trưởng thành	C. Miền hútB. Miền chóp rễ	D. Miền sinh trưởngCâu 3: Nhóm toàn các cây có rễ chùm làA. Cây: lúa, hành, ngô, dừa	 C. Cây: mía, cà chua, lạc, nhãnB. Cây: tre, lúa, dừa, cam	 D. Cây: chanh, tỏi tây, lúa, ngôCâu 4: Nhóm toàn các cây có rễ cọc làA. Cây: xoài, dừa, đậu, hoa cúc C. Cây: mít, táo, lạc, nhãnB. Cây: bưởi, cải, hành, dừa	 D. Cây: tre, dừa, lúa, ngôChọn câu trả lời đúng nhất:Rễ cọc và rễ mócB. Rễ chùm và rễ thở17HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀHọc bài, trả lời câu hỏi SGK/ trang 31.Đọc “Em có biết?”. Quan sát rễ cây trong tự nhiên.Ôn cấu tạo tế bào thực vật. Đọc bài 10.18Chuùc caùc em häc giáiKÝnh Chóc c¸c thÇy c« gi¸o Søc khoÎ- h¹nh phóc19

File đính kèm:

  • pptbai 9 cac loai re.ppt
Bài giảng liên quan