Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 - Mẫu 4: Nguyên âm đôi

Khái niệm nguyên âm đôi

Luật chính tả nguyên âm đôi

Củng cố các kiểu vần đã học, tạo ra các vần mới chứa nguyên âm đôi

 

 

ppt23 trang | Chia sẻ: ledaTS7oQ | Lượt xem: 13216 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 - Mẫu 4: Nguyên âm đôi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
MẪU 4 NGUYÊN ÂM ĐÔI I. Vị trí của Mẫu 4: + SGK: 69 -> 84 + STK: từ 140- 167, tập 2. + Vở Em tập viết, tập 2 BƯỚC 1. GIỚI THIỆU CHUNG NGUYÊN ÂM ĐÔI 1. GIỚI THIỆU CHUNG BÀI 4- NGUYÊN ÂM ĐÔI – GIỚI THIỆU CHUNG MỤC TIÊU Khái niệm nguyên âm đôi Luật chính tả nguyên âm đôi Củng cố các kiểu vần đã học, tạo ra các vần mới chứa nguyên âm đôi - Củng cố các thao tác làm việc trí óc đã có từ 3 bài trước ( phát âm, phân tích, ghi mô hình…) - Củng cố các kĩ năng đã được hình thành: nhận, thực hiện nhiệm vụ, kĩ năng đọc, kĩ năng viết… BÀI 4- NGUYÊN ÂM ĐÔI – GIỚI THIỆU CHUNG NỘI DUNG 1.1. Nguyên âm đơn: 11 nguyên âm đơn 1.2. Nguyên âm đôi: là nguyên âm mang tính chất hai âm. VD: nguyên âm đôi /iê/: /i/ + /ê/ Ba nguyên âm đôi: /iê/, /uô/, /ươ/ 2.1.Cách ghi nguyên âm đôi 2.2.Cách ghi dấu thanh tiếng chứa nguyên âm đôi CÁCH GHI NGUYÊN ÂM ĐÔI BÀI 4- NGUYÊN ÂM ĐÔI – GIỚI THIỆU CHUNG NGUYÊN ÂM ĐÔI kh u ya kh u yê n m ia b iê n ’ Ví dụ: Cấu trúc bài nguyên âm đôi Nguyên âm đôi /iê/ học các vần: iên- iêt, ia, uya- uyên- uyêt Nguyên âm đôi /uô/: uôn- uôt, ua Nguyên âm đôi /ươ/: ươn- ươt, ưa. BÀI 4- NGUYÊN ÂM ĐÔI – GIỚI THIỆU CHUNG III. QUY TRÌNH BỐN VIỆC BÀI 4 Việc 1: Học vần mới 1a. Giới thiệu tiếng 1b. Phân tích vần 1c. Vẽ mô hình 1d. Tìm tiếng mới BÀI 4- NGUYÊN ÂM ĐÔI – GIỚI THIỆU CHUNG Việc 2: Viết 2a. Viết bảng con 2b. Viết vở “ Em tập viết” Việc 3: Đọc Việc 4: Viết chính tả Quy trình trên giống quy trình dạy vần ở bài 3. BƯỚC 2. XEM ĐĨA MINH HOẠ 1. Học viên đọc tài liệu ( SGK: 69,70,71, STK: từ 140- 144, tập 2) 2.Học viên theo dõi đĩa hình dạy minh hoạ 3. Định hướng xem đĩa: Trong khi xem đĩa Thầy ( cô) ghi chép tóm tắt quy trình tiết dạy và những điều cần lưu ý khi tiến hành từng việc. BƯỚC 3. THẢO LUẬN 1.Học đến bài 4 – Nguyên âm đôi, HS đã đạt được gì về kiến thức, kĩ năng, thao tác? 2.Tại sao nói: học bài 4 - Nguyên âm đôi thực chất là ôn tập các kiểu vần đã học? 3. Thầy/cô hãy nêu ngắn gọn quy trình 4 việc thực hiện mẫu 4? Những lưu ý khi thực hiện từng việc. GIẢI ĐÁP THẢO LUẬN Câu 1: Sản phẩm của 3 bài trước Tri thức: - H đã nắm được cấu trúc ngữ âm Tiếng Việt thông qua: GIẢI ĐÁP THẢO LUẬN 2. Thao tác : H thành thạo các thao tác làm việc trí óc ( phát âm, phân tích, mô hình hóa…) 3. Kĩ năng: - Nghe, nhận và thực hiện nhiệm vụ - Kĩ năng đọc và viết T lưu ý phương pháp: không làm thay H, luôn khai thác cái đã biết của H để tạo ra cái mới. H tự làm lấy mọi việc. Sản phẩm H có là do H tự làm ra. Câu 2: Bài 4 là bài ôn tập các kiểu vần GIẢI ĐÁP THẢO LUẬN Kiểu vần 1: Vần: ia, ua, ưa Âm chính là nguyên âm đôi Kiểu vần 2: ya u Vần có âm đệm, âm chính: uya Kiểu vần 3: iê n Vần: iên- iêt, uôn- uôt ươn- ươt Vần có âm chính, âm cuối. Kiểu vần 4: yê n u Vần: uyên- uyêt Vần có âm đệm, âm chính, âm cuối: Quy trình 4 việc áp dụng giống như dạy bài vần. T lưu ý: đừng quá lo lắng vì nguyên âm đôi khó, T hãy tiến hành nhẹ nhàng như các tiết học vần trước đây! GIẢI ĐÁP THẢO LUẬN Câu 3: Quy trình mẫu 4 - những lưu ý khi tiến hành từng việc Việc 1: Học vần /iên/ /iêt/ 1a. Giới thiệu tiếng (chú trọng phát âm) 1b. Phân tích vần /iên/ ( chú trọng phát âm) 1c. Vẽ mô hình tiếng /tiên/( nguyên âm đôi là âm chính, khái niệm nguyên âm đôi) 1d. Tìm tiếng có vần /iên/ Thay âm đầu - Thêm thanh ( luật chính tả dấu thanh: nguyên âm đôi có âm cuối dấu thanh đặt ở ê) GIẢI ĐÁP THẢO LUẬN Việc 2: Viết 2a. Viết bảng con ( chú ý luật chính tả nguyên âm đôi /iê/ viết yê- tiếng mẫu: yến) 2b. Viết vở “ Em tập viết” Việc 3: Đọc Việc 4: Viết chính tả GIẢI ĐÁP THẢO LUẬN BƯỚC 4. THỰC HÀNH BƯỚC 5. TỔNG KẾT Bằng phát âm học sinh nhận ra nguyên âm đôi. T và H phát âm chuẩn. Theo luật chính tả H biết cách ghi nguyên âm đôi. Đến đây xử lý mối quan hệ âm/ chữ ở trình độ tinh tế, chuẩn xác nhất: 1 âm ghi bằng 2…4 con chữ. Quy trình cứng 4 việc áp dụng giống quy trình dạy vần ( coi trọng hơn việc 1). Bài 4 coi như Tổng ôn tập: củng cố khái niệm, quá trình của 3 bài trước. 

File đính kèm:

  • pptNguyen am doi.ppt