Bài giảng Tin 12 bài 4: Cấu trúc bảng

1. Các khái niệm chính

 Ø Trường (Field):

Mỗi trường là cột tương ứng của bảng có cùng kiểu dữ liệu.

 Ø Bản ghi (record):

Mỗi bản ghi là một hàng của bảng.

 

ppt19 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin 12 bài 4: Cấu trúc bảng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Access dễ quá !!!!Xin chào học sinh khối 12Năm học : 2013 - 2014BÀI 4: CẤU TRÚC BẢNG1. Các khái niệm chínhEm hãy quan sát bảng HOC_SINH trên và cho nhận xét cấu trúc bảng trên gồm những thành phần nào? Đặc điểm của từng phần?=> Bao gồm nhiều hàng và cột. Mỗi hàng là thông tin cụ thể về một học sinh, mỗi cột là một thuộc tính chung của các học sinh.  Trường (Field):  Bản ghi (record): Ví dụ: bản ghi thứ 5 là { 5, Vũ Thị Ngân, Nữ, đoàn viên, 10/10/1990. }1. Các khái niệm chínhVD: Trường:Mã sốTênĐoàn viênMỗi trường là cột tương ứng của bảng có cùng kiểu dữ liệu.Mỗi bản ghi là một hàng của bảng.  Kiểu dữ liệu (Data Type): Mỗi trường có một kiểu dữ liệu. Một số kiểu dữ liệu thường dùngKiểu dữ liệuMô tảKích thước lưu trữTextKiểu văn bản gồm các kí tự0 - 255 kí tựNumberKiểu số 1, 2, 4 hoặc 8 byteDate/TimeKiểu ngày/giờ8 byteCurrencyKiểu tiền tệ8 byteAutoNumberKiểu số đếm, tăng tự động Cho bản ghi mỗi lần tăng 14 hoặc 16 byteYes/NoKiểu Logic 1 bitMemoKiểu văn bản0 – 65536 kí tự1. Các khái niệm chính a. Tạo cấu trúc bảngCách 1: Nháy đúp Create table in Design ViewCách 2: Nháy nút lệnh rồi nháy đúp Design ViewThanh công cụ thiết kế bảng1. Tạo và sửa cấu trúc bảng - Cấu trúc của bảng thể hiện bởi các trường, mỗi trường có tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), các tính chất của trường (Field Properties). Cấu trúc của bảng chia làm hai phần, phần định nghĩa trường và phần tính chất của trường. Định nghĩa trường Các tính chất của trường Tạo một trường: ta thực hiện  Gõ tên trường vào cột Field Name.  Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type.  Mô tả nội dung trường trong cột Description (không có cũng được)  Lựa chọn tính chất trường trong phần Filed Properities  Các tính chất của trường Filed Size (kích thước trường) Đặt kích thước trường theo kiểu dữ liệu.Trường Ho kiểu Text có kích thước là 30  Các tính chất của trường Format (định dạng) Quy định cách hiển thị và in dữ liệu.Định dạng Short Date của trường Ngaysinh kiểu Date hiển thị dd/mm/yyyy  Các tính chất của trường Caption (Phụ đề) Thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu cho người dùng khi hiển thị.Trường Diachi khi hiển thị là Địa chỉ  Các tính chất của trường Default Value Giá trị tự động đưa vào trường khi tạo bản ghi mới  Thay đổi tính chất một trường + Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường. + Thay đổi các tính chất của trường.  Chỉ định khóa chính Khi xây dựng mổi bảng trong Access, người dùng cần chỉ ra trường mà giá trị của nó xác định duy nhất mổi hàng của bảng. Trường đó tạo thành khóa chính (Primary Key) của bảng.  Cách chỉ định khóa chính: + Chọn trường làm khóa chính. + Chọn lệnh Edit  Primary Key hoặc nháy nút  Chú ý: + Khóa chính có thể là một hoặc nhiều trường.+ Khi tạo bảng, người dùng luôn được nhắc hãy chỉ định khóa chính. Nếu không chỉ định khóa chính, Access sẽ tạo trường ID làm khóa chính với kiểu dữ liệu là AutoNumber.  Lưu cấu trúc bảng + Chọn lệnh File  Save hoặc nháy nút + Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As + Nháy OK hoặc nhấn phím Enter. 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng a. Tạo cấu trúc bảng b. Thay đổi cấu trúc bảng  Thay đổi thứ tự các trường + Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nhấn chuột và giữ. Khi đó một đường nhỏ nằm ngang ngay trên trường được chọn. + Di chuyển chuột đến vị trí mới rồi thả chuột.  Thêm trường + Chọn lệnh Insert  Rows hoặc nháy nút + Gõ tên trường mới. 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng a. Tạo cấu trúc bảng b. Thay đổi cấu trúc bảng  Xóa trường + Chọn trường muốn xóa. + Chọn Edit  Delete Rows hoặc nháy nút  Thay đổi khóa chính + Chọn trường muốn chỉ định là khóa chính. + Chọn Edit  Primary Key hoặc nháy nút 2. Tạo và sửa cấu trúc bảng a. Tạo cấu trúc bảng b. Thay đổi cấu trúc bảng  Xóa bảng + Chọn tên bảng trong trang bảng. + Chọn Edit  Delete hoặc nháy nút  Đổi tên bảng + Chọn bảng cần đổi tên. + Chọn Edit  Rename sau đó gõ tên mới xong Enter. c. Xóa và đổi tên bảngCâu 1: Khi nào thì có thể nhập dữ liệu vào bảng?a. Sau khi bảng đã được tạo trong CSDL;b. Ngay sau khi CSDL được tạo ra; c. Bất cứ khi nào cần cập nhật dữ liệu;Câu hỏi củng cốd. Bất cứ khi nào có dữ liệu; a. Sau khi bảng đã được tạo trong CSDL;Câu 2: Trong chế độ thiết kế, một trường thay đổi khi:a. Một trong những tính chất của trường thay đổi;b. Tên trường thay đổi;c. Kiểu dữ liệu của trường thay đổi;d. Tất cả các phương án trên. d. Tất cả các phương án trên.Câu hỏi củng cốCâu 3: Một bảng có thể có tối đa bao nhiêu trườnga. 552;b. 255;c. 525;d. Chỉ bị giới hạn bởi bộ nhớ. b. 255;Câu hỏi củng cốCâu 5: Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:a. Chọn Edit  Primary key;b. Chọn Table  Edit key; c. Chọn View  Primary key;d. Tất cả đều sai. Câu hỏi củng cốa. Chọn Edit  Primary key;

File đính kèm:

  • pptBAI 4 CAU TRUC BANG(1).ppt
Bài giảng liên quan