Bài giảng Tin học 12: Cấu trúc bảng

1. CÁC KHÁI NiỆM CHÍNH

Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học 12: Cấu trúc bảng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
BAØI CUÕ1.Liệt kê các loại đối tượng cơ bản trong Access?2. Đối tượng nào là nơi lưu trữ dữ liệu?TableQueryFormReporTableCAÁU TRUÙC BAÛNG1. CÁC KHÁI NiỆM CHÍNHNêu vai trò của bảng?Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.Ví dụ Bảng có cấu trúc như thề nào?Các cộtCác hàngTrong bảng mỗi cột gọi là gì?Trong bảng mỗi hàng gọi là gì?CộtHàng Trường (field)Bản ghi (record) Ví dụ 1 trường1 bản ghiTên trườngNêu nhận xét về dữ liệu trong mỗi trường?Mỗi trường có một kiểu dữ liệu.Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong accessKiểu dữ liệuMô tảKích thước lưu trữTextDữ liệu kiểu văn bản gồm các ký tự0-255 ký tựMemoDữ liệu kiểu văn bản0-65536 ký tựNumberDữ liệu kiểu số1,2,4 hoặc 8 byteDate/timeDữ liệu kiểu ngày giờ8 byteCurrencyDữ liệu kiểu tiền tệ8 byteAutoNumberDữ liệu kiểu số đếm tăng tự động cho bản ghi mới, có bước tăng là 14 hoặc 16 byteYes/NoDữ liệu kiểu boolean(hay logic)1 bítBài tập nhóm:Theo em thì các trường MÃSÔ, HỌTÊN, NGÀYSINH, TOAN, LY, HÓA trong ví dụ trên dùng những kiểu dữ liệu gì?Kiểu dữ liệuMô tảTextDữ liệu kiểu văn bản gồm các ký tựMemoDữ liệu kiểu văn bảnNumberDữ liệu kiểu sốDate/timeDữ liệu kiểu ngày giờCurrencyDữ liệu kiểu tiền tệAutoNumberDữ liệu kiểu số đếm tăng tự động cho bản ghi mới, có bước tăng là 1Yes/NoDữ liệu kiểu boolean(hay logic)Các thuộc tính của trườngLớp genegalField Size: chophép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu trong trường với các kiểu dữ liệu Text, Number hoặc AutoNumberĐối với kiểu Text: Quy định độ dài tối đa từ 0 đến 255 ký tựĐồi với kiểu Number: uy định miền giá trị của dữ liệu sốByte, Integer, Long Integer: kiểu số nguyên có dung lượng lưu trữ lần lượt là 1 byte, 2 byte, 4 byteSingle, Double: Kiểu số thực có dung lượng lần lượt là 4 byte, 8 byteFormat: Quy định dạng thể hiện của dữ liệu khi hiển thịCaption: Nhãn của field dùng làm tiêu đề trong chế độ Data sheet, Form,ReportDefauld Value: Trị mặc định tự động gán cho field khi tạo Record mới.2. Tạo và sửa cấu trúc bảng.Muốn nhập dữ liệu cho bảng trước tiên phải làm việc gì?a/ Tạo cấu trúc bảng.Nháy đúp vào đây.Cách 1:Lưu ý:-Khởi động access (bài 3)-Tạo CSDL mới (bài 3)Cách 2: thực hiện như sau:Bước 1. Nháy vào nút lệnh NewBước 2. Nháy đúp vào Design ViewCửa sổ access xuất hiện như sau:Tên trườngKiểu dữ liệuMô tả trườngĐịnh nghĩa trườngCác tính chất của trườngHãy nêu một số tính chất thường dùng? SGK t36Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường Thực hiện các thay đổi cần thiết ở nữa dướiThay đổi tính chất của một trường ntn?Chỉ định khoá chínhkhi xây dựng mỗi bảng trong Access, người dùng cần chỉ ra trường mà giá trị của nó xác định duy nhất mỗi hàng của bảng. Trường đó tạo thành khoá chính (Primary Key) của bảng.Ví dụChú ý: Khóa chính có thể là một hoặc nhiều trườngĐể chỉ định khoá chính, ta thực hiện:1. Chọn trường lám khoá chính;2.Nháynút  hoặc chọn lệnh EDIT>PRIMARY Key. Muốn thay đổi khóa chính ta chọn trường muốn chỉ định hoặc hủy khóa chính rồi nháy nút Hoặc chọn lênh:Edit->Primary KeyLưu cấu trúc bảngChọn lệnh FILE > SAVE hoặc nháy nút lệnh 2. Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As;3. Nháy nút 0K hoặc nhấn phím Enter,Một bảng sau khi được tạo và lưu cấu trúc thì có thể nhập dữ liệu vào bảng đó.Một bảng sau khi được tạo và lưu cấu trúc thì có thể nhập dữ liệu vào bảng đó.b) Thay đổi cấu trúc bảngĐể thay đổi cấu trúc bảng, ta hiển thị bảng ở chế độ thiết kế.Thay đổi thứ tự các trướng1. Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nhấn chuột và.giữ.Khi đó Access  sẽ hiển thị một đường nhỏ nằm ngang ngay trên trường được chọn;2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang đó sẽ cho biết vị trí mới của  trường;3. Thả chuột khi đã di chuyển trường đến vị trí mong muốn.Thêm trưởng Để thêm một trường vào bên trên trường hiện tại, thực hiện: 1. Chọn lnsert > rows hoặc nháy nút  2. Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả và xác định các tính chất của trường (nếu có).Xoá trưởng l. Chọn trường muốn xoá; 2. Chọn EDIT > DELETE Rows hoặc nháy nút Chú ý: *Trường có mũi tên  ở ô bên trái tên được gọi là trường hiện tại. *Cấu trúc bảng sau khi thay đổi phải được lưu bằng lệnh  FILE > SAVE hoặc bằng cách nháy nút c) Xoá và đổi tên bảngXoá bảngl. Chọn tên bảng trong trang bảng;2. Nháy nút hoặc chọn lệnh EDIT > DELETEĐổi tên bảng 1. Chọn bảng; 2. Chọn lệnh EDIT> RENAME; 3. Khi tên bảng có viền khung là đường nét liền , gõ tên mới cho bảng,  rồi nhấn phím Enter.Thống kê các thao tác về xử lý cấu trúc bảng1.Tạo CSDL mới2. Trong một CSDL, tạo tạo cấu trúc một bảng mới (chế độ thiết kế)3. Sửa cấu trúc của một bảng (chế độ thiết kế): thêm, xóa, sửacác trường4. Lưu cấu trúc bảng5. Đổi tên bảng,xóa bảngBài tập:1/ Tại sao trong một bảng không thể có hai hàng giống hệt nhau?2/ Trong quản lý học sinh dự kỳ thi tốt nghiệp, theo em có thể khai báo kiểu dữ liệu gì cho mỗi thuộc tính sau đây?	Số báo danh:	Họ và tên:	Ngày sinh:	Điểm số:3/ Hãy nêu các bước để chỉ định khóa chính trong bảng dữ liệu gồm các thuộc tính nêu trong câu 24/ Khi nhập dữ liệu trường nào không được để trống?5/ Liệt kê một số thao tác có thể được thực hiện trong chế độ thiết kế bảng?1. Hãy chọn kiểu dữ liệu (trong số các kiểu Text, Number, Date/Time, Curency, AutoNumber, Yes/No, Memo) thích hợp cho các giá trị mô tả sau đây:a/ Chữ hoặc kết hợp chữ và số hoặc các số không yêu cầu tính toán, chẳng hạn số điện thoại 	b/ Văn bản dài mô tả tóm tắt về sản phẩm; 	 c/ Số thứ tự của một danh sách các sản phẩm; 	 d/ Số tham gia tính toán như tỉ giá, đơn giá và số lượng;	 e/ Ngày giờ mua bán hàng, ngày sinh; 	f/ Là hàng mẫu hoặc hàng bán (chỉ nhận một trong hai giá trị); 	 HÃY CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG CHO CÁC CÂU HỎI SAU:2. Khi nào thì có thể nhập dữ liệu vào bảng?a/ Ngay sau khi cơ sở dữ liệu được tạo ra;b/ Bất cứ khi nào có dữ liệu;c/ Bất cứ lúc nào cần cập nhật dữ liệu;d/ sau khi bảng đã được tạo trong cơ sở dữ liệua/ Textb/ Memoc/AutoNumberd/Numbere/ Date/Timef/ Yes/NoHãy gấp sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi sau:4. Trong chế độ thiết kế , một trường thay đổi khi:a/ Một trong những tính chất của trường thay đổi;b/ Tên trường thay đổi;c/ Kiểu dữ liệu của trường thay đổi;d/ Tất cả các phương án trên;5. Độ rộng của trường có thể được thay đổi ở đâu?a/ Trong chế độ thiết kế;b/ Trong chế độ trang dữ liệu;c/ Không thể thay đổi được;6. Sau khi thiết kế xong bảng, nếu ta không chỉ định khóa chính thì:a/ Access không cho phép lưu bảngb/ Access không cho phép nhập dữ liệu;c/ dữ liệu của bảng có thể có hai hàng giống hệt nhau;d/ Access đưa ra lựa chọn là tự động tạo trường khóa chính cho bảng;3/Số hiệu bản ghi để xác định các bản ghi và được gán cho các bản ghi bởi:a/ Hệ quản trị cơ sở dữ liệub/ Người thiết kế cơ sở dữ liệu;c/ Người sử dụng CSDL;d/ Cả 3 phương án trên đều sai.

File đính kèm:

  • pptBAI 4 CAU TRUC BANG(2).ppt
Bài giảng liên quan