Bài giảng Tin học 3 Bài 1: Người bạn mới của em (19)

B1. Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng và S vào ô vuông cuối câu sai dưới đây:

Máy tính giúp em học làm toán, học vẽ.

Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè.

Có nhiều lọai máy tính khác nhau.

Em không thể chơi trò chơi trên máy tính.

 

ppt23 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1153 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học 3 Bài 1: Người bạn mới của em (19), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CÙNG HỌC TIN HỌC(quyển 1)Gv: Nguyễn Thanh HằngThứ 6 Ngày 30 Tháng 8 Năm 2013Tin HọcBài 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM1. Giới thiệu máy tính:XIN CHÀO!!!Đức tính quýChăm làmLàm đúngLàm nhanhThân thiệnHỌC TẬPLIÊN LẠC VỚI BẠN BÈGiẢI TRÍTÌM HiỂU THẾ GiỚIXUNG QUANHCó 2 loại máy tính:Máy tính để bànMáy tính xách tayCác bộ phận của một máy tính để bàn:Màn hìnhThân máyBàn phímChuộtMàn hình:Giống màn hìnhtiviNơi cho ta thấy kết quả hoạt động của máy tính Thân máy:Hộp hình chữ nhậtNhiều chi tiết tinh viBộ xử lý làbộ não của máy tínhNhiều phímDùng để gõ chữvào máy tínhNút tráiNút phảiDùng để điều khiểnmáy tính Bàn phím: Chuột :Máy tính bảng: Màn hình gắn liền với thân máy, không có bàn phím và chuột riêng biệtKhi cần gõ chữ, bàn phím sẽ hiện trên màn hình ta chỉ cần di ngón tay trên màn hìnhB1. Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng và S vào ô vuông cuối câu sai dưới đây:Máy tính giúp em học làm toán, học vẽ.Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè.Có nhiều lọai máy tính khác nhau.Em không thể chơi trò chơi trên máy tính.ĐĐĐSBÀI TẬP:B2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống () để được câu đúng.a, Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng trông giống như  b, Người ta coi  là bộ não của máy tính.c, Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra trên d, Em điều khiển máy tính bằng  và MÀN HÌNH TIVIBỘ XỬ LÝMÀN HÌNHCHUỘTBÀN PHÍMB3. Em hãy thay các từ màu đỏ bằng các từ đúng.a, Máy tính làm việc rất chậm chạp. rất nhanhb, Máy tính luôn cho kết quả không chính xác. chính xácMáy tính có nhiều đức tính quý: chăm làm, làm đúng, làm nhanh và thân thiện.Máy tính giúp em: học bài, tìm hiểu thế giới xung quanh, liên lạc với bạn bè và giải trí.Có 3 loại máy tính: máy tính bàn, máy tính xách tay và máy tính bảng.Máy tính để bàn có 4 bộ phận chính: màn hình, thân máy, bàn phím và chuột.GHI NHỚ2.Làm việc với máy tính:a, Bật máy:Ta thực hiện 2 thao tác:1. Bật công tắc màn hình.2. Bật công tắc trên thân máy máy tínhĐợi một lát, máy sẽ sẵn sàng nhận lệnh.Khi bắt đầu làm việc máy tính có thể xuất hiện như sau:Biểu tượngNút startb, Tư thế ngồi:Ngồi thẳng, thoải máiKhoảng cách giữa mắt và màn hìnhtừ 50cm đến 80cmc, Ánh sáng:Ánh sáng không chiếu thẳng vào màn hìnhvà không chiếu thẳng vào mắt em. d, Tắt máy:Có 3 thao tác:1. Vào START2. Chọn Turn Off Computer3. Chọn Turn OffB4.Sắp xếp các cụm từ dưới đây tạo thành câu đúng:a, nguồn điện, khi nối với, máy tính làm việcmáy tính làm việc khi nối với nguồn điện.b, có nhiều, màn hình nền, trên, biểu tượngcó nhiều biểu tượng trên màn hình nền.BÀI TẬP:B5. Em hãy chọn và gạch dưới từ hoặc cụm từ thích hợp (trong ngoặc) để được câu đúng:a, Nếu thường nhìn gần màn hình, em dễ bị.(ho, cận thị, sổ mũi)b, Ngồi thẳng với tư thế thoải mái, em sẽ không bị..(vẹo cột sống, đau mắt, buồn ngủ )B6. Giải ô chữ:Hàng dọca: kết quả làm việc của máy tính hiện ra ở đây.Hàng ngangb: Bộ phận dùng để gõ chữ vào máy tính.c: Những hình vẽ nhỏ trên màn hình máy tính.d: Một bộ phận dùng để điều khiển máy tính.HNBPANHIMMNBIEUTUONGCHUOTĐể bật máy tính ta thực hiện 2 thao tác: bật công tắc màn hình → bật công tắc trên thân máy.Để tắt máy tính ta thực hiện 3 thao tác: vào Start → Turn Off Computer → Turn Off.Khi sử dụng máy tính ta nên ngồi thẳng, tư thế thoải mái, khoảng cách giữa mắt và màn hình từ 50cm đến 80cm.Ánh sáng không được chiếu thẳng vào mắt và không chiếu thẳng vào màn hình.GHI NHỚ:Ôn lại bài đã học.Chuẩn bị bài mới.BÀI TẬP VỀ NHÀ:HẸN GẶP LẠI!!!

File đính kèm:

  • pptbai 1 nguoi ban moi cua em.ppt
Bài giảng liên quan