Bài giảng Tin học 3 Bài 1: Người bạn mới của em (9)

• Giới thiệu máy tính:

 - Máy tính có thể: làm nhanh, chăm làm, làm đúng, thân thiện với các em.

 - Máy tính giúp em: tìm hiểu thế giới xung quanh, liên lạc với bạn bè trong nước và quốc tế, giúp các em học tập và giải trí

 - Có hai loại máy tính: máy tính xách tay và máy tính để bàn.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học 3 Bài 1: Người bạn mới của em (9), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EMGiới thiệu máy tính: - Máy tính có thể: làm nhanh, chăm làm, làm đúng, thân thiện với các em. - Máy tính giúp em: tìm hiểu thế giới xung quanh, liên lạc với bạn bè trong nước và quốc tế, giúp các em học tập và giải trí  - Có hai loại máy tính: máy tính xách tay và máy tính để bàn.Các bộ phận của một máy tínhMàn hình: Giống như tivi, hiển thị hình ảnh, dòng chữ cho ta biết kết quả hoạt động của máy tính.Phần thân máy: là một hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có bộ xử lí. Bộ xử lí là bộ não điều khiển mọi hoạt động của máy tính.Bàn phím: Gồm nhiều phím. Khi gõ các phím, ta gửi tín hiệu vào máy tính. Chuột: Điều khiển máy tính một cách nhanh chóng và thuận tiện.BÀI TẬPBài 1: Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng nghĩa và S vào ô vuông cuối câu sai nghĩa dưới đây.Máy tính giúp em học làm toán học vẽMáy tính giúp em liên lạc với bạn bèCó nhiều loại máy tính khác nhauEm không thể chơi trò chơi trên máy tínhĐĐĐSBài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống () để được câu hoàn chỉnh.Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như Người ta coi  là bộ não của máy tính.Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra trên .Em điều khiển máy tính bằng .Tivichuộtbộ xử límàn hìnhBài 3: Em hãy thay các từ màu đỏ bằng các từ đúng nghĩa.Máy tính làm việc rất chậm chạpMáy tính luôn cho kết quả không chính xácrất nhanh chóngrất chính xác2. Làm việc với máy tínhBật máy 1. Bật công tắt màn hình. 2. Bật công tắt trên thân máy. 3. Đợi giây lát sau đó nhấn tổ hộp phím Ctrl + Alt + Delete.b. Tư thế ngồi - Ngồi thẳng lưng, tư thế thoải mái, đặt tay ngang tầm bàn phím, chuột đặt bên tay phải. - Khoảng cách giữa mắt và màn hình từ 50 đến 80 cm. Không nên nhìn quá lâu vào màn hình.Ánh sáng - Máy tính đặt ở vị trí sao cho ánh sáng không chiếu thẳng vào màn hình và không chiếu thẳng vào mắt em.Tắt máy - Khi không còn làm việc nữa, cần tắt máy tính. 1. Nháy chuột vào Start chọn Shitdown. 2. Chọn Shitdown rồi nhấn OKBÀI TẬPBài 4: Sắp xếp các cụm từ dưới đây thành câu có nghĩa.Nguồn điện, khi nối với, máy tính làm việc.Có nhiều, màn hình nền, trên, biểu tượngKhi nối vớinguồn điệnmáy tính làm việcCó nhiềubiểu tượngtrênmàn hình nềnBài 5: Em hãy chọn và gạch dưới từ hoặc cụm từ thích hợp (trong ngoặc) để được câu đúng.Nếu thường nhìn gần màn hình, em dễ bị (ho, cận thị, sổ mũi).Ngồi thẳng với tư thế thoải mái, em sẽ không bị (vẹo cột sống, đau mắt, buồn ngủ)Bài 6: Giải ô chữHàng dọc:Kết quả làm việc của máy tính hiện ra ở đây.Hàng ngang:b. Bộ phận dùng để gõ chữ vào máy tính.c. Những hình vẽ trên màn hình máy tính.d. Một thiết bị dùng để điểu khiển máy tính.ManhinhB n p h i m B e u t u o n g C u o t

File đính kèm:

  • pptnguoi ban moi cua em(4).ppt
Bài giảng liên quan