Bài giảng Tin học Lớp 6 - Bài 15: Định dạng văn bản

Câu 1. Em hãy cho biết ý nghĩa của con trỏ soạn thảo?

Cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào. con trỏ sẽ di chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối dòng.

2. Để khởi động Word ta làm như thế nào?

Nháy chuột ngay biểu tượng Word trên màn hình Desktop. (nếu có)

Nháy chuột vào Start/ All Programs/ Microsoft Office/ Microsoft Word.

Chọn vào biểu tượng Word ngoài Destop (nếu có)

Chọn vào biểu tượng Word ngoài Destop (nếu có)

 

ppt30 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học Lớp 6 - Bài 15: Định dạng văn bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Quá trình lên lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Ghi nhớ Củng cố Dặn dòNHÓM TIN HỌCKIỂM TRA BÀI CŨCÂU 1:CÂU 2:CÂU 3:Giáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGCâu 1. Em hãy cho biết ý nghĩa của con trỏ soạn thảo?Đáp ÁnGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGCho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào. con trỏ sẽ di chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối dòng.Quay lạiGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNG2. Để khởi động Word ta làm như thế nào?	ADBCNháy chuột ngay biểu tượng Word trên màn hình Desktop. (nếu có)Nháy chuột vào Start/ All Programs/ Microsoft Office/ Microsoft Word.Chọn vào biểu tượng Word ngoài Destop (nếu có)Chọn vào biểu tượng Word ngoài Destop (nếu có)Đáp ÁnGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNG2. Để khởi động Word ta làm như thế nào?	ADBCNháy chuột ngay biểu tượng Word trên màn hình Desktop. (nếu có)Nháy chuột vào Start/ All Programs/ Microsoft Office/ Microsoft Word.Chọn vào biểu tượng Word ngoài Destop (nếu có)Chọn vào biểu tượng Word ngoài Destop (nếu có)CQuay lạiGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGCâu 3. Có mấy cách gõ chữ Việt? Hãy nêu các cách gõ đó?Đáp ÁnGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGCó hai cách gõ chữ Việt là: Gõ kiểu Telex và gõ kiểu VniQuay lạiGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGBÀI 15: CHỈNH SỬA VĂN BẢN1. Xoá và chèn văn bản2. Chọn phần văn bản3. Sao chép4. Di chuyểnNHÓM TIN HỌC1. Xoá và chèn văn bảna. Xoá kí tự	Để xoá kí tự ta có hai cách. Cách 1: Dùng phím Backspace để xoá kí tự trước con trỏ.Cách 2: Dùng phím Delete xoá kí tự sau con trỏ.Trời nắngTrời ắngTrời nngDùng phím BackspaceDùng phím DeleteXoá một vài ký tựTIẾP THEOBẮT ĐẦUGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNG1. Xoá và chèn văn bản	b. Chèn văn bản Muốn chèn thêm văn bản vào một vị trí.	 - B1: Di chuyển con trỏ soạn thảo đến vị trí đó. - B2: Sử dụng bàn phím để gõ thêm nội dungTIẾP THEOBẮT ĐẦUGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNG2. Chọn phần văn bảnĐể chọn phần văn bản ta thực hiện: B1: Đưa con trỏ chuột đến vị trí bắt đầu. B2: Kéo thả chuột đến vị trí cuối của phần văn bản cần chọn.Ta có thể khôi phục trạng thái của văn bản trước khi thực hiện thao tác bằng cách nháy nút lệnh Undo TIẾP THEOBẮT ĐẦUGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGVideo minh họa về chèn, xóa và undoTIẾP THEOBẮT ĐẦU Giáo viên: HUỲNH BÁ TRUNG2. Chọn phần văn bảnNguyên tắc: 	Khi muốn thực hiện một thao tác (xoá, chuyển vị trí, thay đổi cách trình bày,) tác động đến một phần văn bản hay đối tượng nào đó, trước hết cần chọn phần văn bản hay đối tượng đó (còn gọi là đánh dấu). Cách thức: 1. Nháy con trỏ chuột tại vị trí bắt đầu. 2. Nhấn giữ chuột trái và kéo chuột đến cuối phần văn bản 	cần chọn. 3. Thả tay.Muốn huỷ chọn văn bản, ta chỉ cần nháy chuột trái một lần ra ngoài vùng đã chọn.TIẾP THEOBẮT ĐẦUGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGVideo minh họa về chọn phần văn bảnTIẾP THEOBẮT ĐẦU Giáo viên: HUỲNH BÁ TRUNG3. Sao chépĐể sao chép một phần văn bản đã có vào một vị trí khác,ta thực hiện: B1: Chọn phần văn bản muốn sao chép và nháy nút Copy . B2: Đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần sao chép và nháy nút Paste Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời sao nội dung đó vào vị trí khác.Nếu muốn sao chép cùng văn bản đó đến nhiều nơi, em chỉ việc nhấn nút Copy một lần và ấn liên tiếp nút Paste ở các vị trí mới.TIẾP THEOBẮT ĐẦUGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGVideo minh họa về sao chép văn bảnTIẾP THEOBẮT ĐẦU Giáo viên: HUỲNH BÁ TRUNG4. Di chuyển Để di chuyển một phần văn bản từ vị trí này sang một vị trí khác, ta thực hiện hai bước: B1: Chọn phần văn bản cần di chuyển và nháy nút Cut trên thanh công cụ chuẩn để xoá phần văn bản đó tại vị trí cũ. B2: Đưa con trỏ soạn thảo tới vị trí mới và nháy nút Paste .TIẾP THEOBẮT ĐẦUGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGVideo minh họa về di chuyển văn bảnTIẾP THEOBẮT ĐẦU Giáo viên: HUỲNH BÁ TRUNG Ghi nhớCần phải chọn (đánh dấu) phần văn bản hay đối tượng trước khi thực hiện các thao tác có tác dụng đến chúng.Có thể sử dụng các nút lệnh Copy, Paste và Cut để sao chép hay di chuyển các phần văn bản. TIẾP THEOBẮT ĐẦUGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGCâu 1:Câu 2:Câu 3:CÂU HỎI CỦNG CỐGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGCâu 1: Nêu sự giống và khác nhau giữa phím Backspace và phím Delete trong soạn thảo văn bản?Đáp ÁnGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGĐáp án:Giống nhau: đều dùng để xóa kí tự khi soạn thảo khác nhau: - phím Backspace dùng để xóa kí tự bên trái con trỏ soạn thảo - Phím Delete dùng để xóa kí tự bên phải con trỏ soạn thảo.KẾ TIẾPGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGCâu 2: Nêu tác dụng của các nút lệnh: Copy, Cut, Paste? Đáp ÁnGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGĐáp án:Copy: dùng để sao chép phần văn bản.Cut: dùng để di chuyển phần văn bản.Paste: dùng để dán phần văn bản sau khi sử dụng nút Copy hoặc nút Cut.Quay lạiGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGNút lệnhTênSử dụng đểNewOpenSavePrintCutCopyPasteUndoCâu 3: Điền ý nghĩa của các nút lệnh tương ứng:Đáp ÁnGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGNút lệnhTênSử dụng đểNewOpenSavePrintCutCopyPasteUndoSao chépIn trang văn bảnMở văn bản có sẳn trên máyDùng để di chuyểnLưu văn bảnDán văn bản sao khi Cut hoặc CopyPhục hồi thao tác vừa thưc hiệnTạo một văn bản mớiTIẾP THEOBẮT ĐẦUĐáp ánGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGDặn dò Về học lại cho thật là kỹ phần lý thuyết và làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 81 Đọc bài đọc thêm số 07 “NHÀ XUẤT BẢN TRÊN  BÀN” Chuẩn bị cho tiết 45 bài thực hành số 06 “EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN”TIẾP THEOBẮT ĐẦUGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGKết thúc!Giáo viên: HUỲNH BÁ TRUNGTIẾP THEOGiáo viên: HUỲNH BÁ TRUNG

File đính kèm:

  • pptbai 15 Dinh Dang Van Ban.ppt