Bài giảng Toán - Luyện tập chung

Bài 3 / 152: Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220 kg. Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

 

ppt6 trang | Chia sẻ: dung1611 | Lượt xem: 2452 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán - Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Toán: Kiểm tra bài cũ: Bài 1: Hiệu của hai số là 30. Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm hai số đó. Ta có sơ đồ: Số lớn : Số bé : Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 -1 = 2 ( phần ) Số bé là: Số lớn là: 15 + 30 = 45 Đáp số: Số bé: 15; Số lớn: 45 30 ? 30 : 2 = 15 ? Toán: Bài 2: Giải bài toán theo sơ đồ sau: Số cây cam: Số cây dứa: Bài giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 ( phần ) Số cây cam là: 170 : 5 = 34 ( cây ) Số cây dứa là : 34 + 170 = 204 ( cây ) Đáp số: Cam: 34 cây Dứa: 204 cây ? 170 ? cây cây cây Kiểm tra bài cũ: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG Bài 1 /152: Viết số thích hợp vào ô trống: Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn 15 30 45 36 12 48 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG Bài 2 /152: Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai. Bài giải: Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai. Ta có sơ đồ: Số thứ nhất: Số thứ hai : Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 ( phần ) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 82 + 738 = 820 Đáp số: Số thứ nhất: 820; Số thứ hai: 82 ? ? 738 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG Bài 3 / 152: Có 10 túi gạo nếp và 12 túi gạo tẻ cân nặng tất cả là 220 kg. Biết rằng số gạo trong mỗi túi đều cân nặng bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại? Bài giải: Tổng số túi gạo là: 10 + 12 = 22 ( túi ) Mỗi túi gạo nặng là: 220 : 22 = 10 ( kg ) Số gạo nếp nặng là: 10 x 10 = 100 ( kg ) Số gạo tẻ nặng là: 12 x 10 = 120 ( kg ) Đáp số: Gạo nếp: 100 kg Gạo tẻ : 120 kg Toán: LUYỆN TẬP CHUNG Bài 4/ 152: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840 m gồm hai đoạn đường ( xem hình vẽ ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó. Bài 4/ 152: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840 m gồm hai đoạn đường ( xem hình vẽ ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó. Nhà An Hiệu sách Trường học 840 m ? m ? m Toán: LUYỆN TẬP CHUNG Bài giải: Ta có sơ đồ: Nhà An Hiệu sách Trường học Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 ( phần ) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840 : 8 x 3 = 315 ( m ) Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là: 840 – 315 = 525 (m ) Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m Đoạn đường sau: 525 m ? ? 840 m m m 

File đính kèm:

  • pptb145.ppt
Bài giảng liên quan