Bảng phân chia khu vực tuyển sinh Đại học, cao đẳng

01. THÀNH PHỐ HÀ NỘI

KV1: gồm các xã: Minh Quang, Ba Trại, Khánh Thượng, Ba Vì, Tản Lĩnh, Vân Hoà, Yên Bài (thuộc huyện Ba Vì); An Phú (thuộc huyện Mỹ Đức); Phú Mãn (thuộc huyện Quốc Oai); xã Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung (thuộc huyện Thạch Thất); xã Đông Xuân (thuộc huyện Quốc Oai). Trước ngày 01/8/2008, 4 xã trên thuộc tỉnh Hoà Bình.

KV2-NT: Gồm tất cả các huyện: Ba Vì, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương Mỹ, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Mỹ Đức, Ứng Hoà, Thường Tín, Phú Xuyên, Mê Linh (trừ một số xã thuộc KV1 của 4 huyện Ba Vì, Mỹ Đức, Quốc Oai, Thạch Thất đã ghi ở trên).

KV2: Gồm: Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây; huyện: Sóc Sơn, Đông Anh, Gia Lâm, Từ Liêm, Thanh Trì.

KV3: Gồm các quận: Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Tây Hồ, Thanh Xuân, Cầu Giấy, Long Biên, Hoàng Mai.

 

doc12 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bảng phân chia khu vực tuyển sinh Đại học, cao đẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
nh); xã Sơn Tân, thôn Suối Lau (xã Suối Cát); thôn Lỗ gia (xã Suối Tiên) (thuộc huyện Cam Lâm); xã Vạn Thạnh, Xuân Sơn (thuộc huyện Vạn Ninh); thị trấn Tô Hạp và các xã: Ba Cụm Bắc, Sơn Trung (thuộc huyện Khánh Sơn); thị trấn Khánh Vĩnh, các xã: Khánh Đông, Khánh Trung, Khánh Nam, Sông Cầu, Khánh Bình (thuộc huyện Khánh Vĩnh); Diên Tân (thuộc huyện Diên Khánh); Ninh Tây, Ninh Tân, Ninh Thượng, Ninh Vân (thuộc huyện Ninh Hoà).
KV2-NT: Các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Ninh Hoà, Vạn Ninh (trừ các xã thuộc KV1 đã ghi ở trên). 
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Nha Trang, thị xã Cam Ranh.
42. TỈNH LÂM ĐỒNG: Toàn tỉnh thuộc KV1.
43. TỈNH BÌNH PHƯỚC: Toàn tỉnh thuộc KV1.
44. TỈNH BÌNH DƯƠNG:
KV1: Gồm các huyện: Bến Cát, Dầu Tiếng, Phú Giáo, Tân Uyên.
KV2-NT: Gồm các thị trấn: Lái Thiêu, An Thạnh và các xã: An Phú, Bình Chuẩn, Thuận Giao, Bình Hoà, An Sơn, Bình Nhâm, Hưng Định và Vĩnh Phú (thuộc huyện Thuận An); thị trấn Dĩ An và các xã: Bình An, Tân Bình, Đông Hoà, Tân Đông Hiệp, An Bình và Bình Thắng (thuộc huyện Dĩ An).
KV2: Gồm các xã, phường: Phú Cường, Chánh Nghĩa, Hiệp Thành, Phú Hoà, Phú Lợi, Phú Thọ, Định Hoà, Phú Mỹ, Tân An, Tương Bình Hiệp, Hiệp An, Chánh Mỹ, Phú Tân, Hòa Phú (của thị xã Thủ Dầu Một)
45. TỈNH NINH THUẬN
KV1: Gồm các xã: Phước Minh, Nhị Hà, Phước Hà, Phước Dinh; Phước Nam, Phước Ninh (thuộc huyện Thuận Nam), Phước Thái, Phước Vinh, An Hải, Phước Hải (thuộc huyện Ninh Phước); Vĩnh Hải, Phương Hải (thuộc huyện Ninh Hải); Phước Hoà, Phước Bình, Phước Thành, Phước Đại, Phước Thắng, Phước Trung, Phước Tân, Phước Chính, Phước Tiến (thuộc huyện Bác Ái); Lâm Sơn, Ma Nới, Hoà Sơn, Mỹ Sơn, Tân Sơn, Lương Sơn, Quảng Sơn (thuộc huyện Ninh Sơn); Phước Chiến, Phước Kháng, Công Hải, Lợi Hải, Bắc Sơn (thuộc huyện Thuận Bắc).
KV2-NT: Gồm các huyện: Ninh Hải (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), Ninh Phước (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), và các xã Nhơn Sơn (thuộc huyện Ninh Sơn), Bắc Phong (thuộc huyện Thuận Bắc). Thuận Nam (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Phan Rang-Tháp Chàm.
46. TỈNH TÂY NINH: Toàn tỉnh thuộc KV1. 
47. TỈNH BÌNH THUẬN
Toàn tỉnh thuộc KV1 trừ các phường thuộc thành phố Phan Thiết (thuộc KV2).
KV2: Gồm các phường: Tiến Thành, Tiến Lợi, Đức Long, Lạc Đạo, Đức Thắng, Đức Nghĩa, Phú Trinh, Bình Hưng, Hưng Long, Phú Thủy, Thanh Hải, Phú Tài, Xuân An, Phong Nẫm, Phú Hài, Thiện Nghiệp, Hàm Tiến, Mũi Né của thành phố Phan Thiết. 
48. TỈNH ĐỒNG NAI
KV1: Gồm các huyện: Tân Phú, Định Quán, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc (trừ các xã thuộc KV2-NT) và các xã: Nhân Nghĩa, Sông Nhạn, Xuân Mỹ, Long Giao (thuộc huyện Cẩm Mỹ); Bàu Hàm I, Giang Điền, Quảng Tiến, Bình Minh, Sông Thao, Đồi 61, Sông Trầu, An Viễn (thuộc huyện Trảng Bom); Lộ 25, Xuân Thiện, Xuân Thạnh (huyện Thống Nhất); Tân Hiệp, Suối Trầu, Cẩm Đường, Bàu Cạn (thuộc huyện Long Thành); Phước Khánh (thuộc huyện Nhơn Trạch); Xuân Lập, Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen, Hàng Gòn (thuộc thị xã Long Khánh). 
KV2-NT: Gồm các huyện: Trảng Bom, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Long Thành, Nhơn Trạch, (trừ các xã, thị trấn thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên) và các xã: Xuân Hiệp, Xuân Phú, Xuân Định (thuộc huyện Xuân Lộc); An Hòa, Long Hưng, Phước Tân, Tam Phước (thuộc TP. Biên Hòa) 
	KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Biên Hoà và thị xã Long Khánh (trừ các xã thuộc khu vực 1 của thị xã Long Khánh và các xã thuộc khu vực 2NT của TP. Biên Hòa đã ghi ở trên).
49. TỈNH LONG AN
KV1: Gồm các huyện: Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Mộc Hoá, Tân Thạnh, Thạnh Hoá, Đức Huệ và các xã: Mỹ An, Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành (thuộc huyện Thủ Thừa); An Ninh Tây, Tân Phú, Hoà Khánh Tây, Hựu Thạnh (thuộc huyện Đức Hoà); Thạnh Lợi, Thạnh Hoà, Tân Hoà, Bình Đức, Lương Bình, Lương Hoà (thuộc huyện Bến Lức); Thanh Phú Long, An Lục Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông (thuộc huyện Châu Thành); Bình Trinh Đông, Tân Phước Tây, Nhựt Ninh (thuộc huyện Tân Trụ); Phước Tuy, Tân Chánh, Long Hựu Tây, Long Hựu Đông (thuộc huyện Cần Đước); Long Hậu, Phước Lại, Phước Vĩnh Tây, Long Phụng, Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông, Tân Tập (thuộc huyện Cần Giuộc).
KV2-NT: Gồm các huyện: Thủ Thừa, Đức Hoà, Bến Lức, Châu Thành, Tân Trụ, Cần Đước, Cần Giuộc (trừ các xã thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên). 
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Tân An.
50. TỈNH ĐỒNG THÁP
KV1: Gồm các huyện: Tân Hồng, Hồng Ngự, Tam Nông, Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp Mười, Lấp Vò, Lai Vung, Châu Thành.
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Cao Lãnh; thị xã: Sa Đéc, Hồng Ngự.
51. TỈNH AN GIANG
KV1: Gồm các huyện: Tịnh Biên, Tri Tôn, Tân Châu, An Phú, Thoại Sơn và các xã: Phú Thành, Phú Xuân, Phú Long (thuộc huyện Phú Tân); Tân Phú, Vĩnh Nhuận, Vĩnh Bình, Vĩnh An (thuộc huyện Châu Thành); Ô Long Vĩ, Đào Hữu Cảnh, Bình Chánh, Bình Phú (thuộc huyện Châu Phú); Phường A và các xã: Vĩnh Ngương, Vĩnh Tế (thuộc thị xã Châu Đốc). 
KV2-NT: Gồm các huyện Chợ Mới, Phú Tân, Châu Thành, Châu Phú (trừ các xã thuộc KV1 của các huyện trên).
KV2: Gồm các xã, phường của Thành phố Long Xuyên và Thị xã Châu Đốc.
52. TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KV1: Gồm các huyện: Côn Đảo, Xuyên Mộc và các xã: Long Sơn (thuộc thành phố Vũng Tàu); Láng Lớn, Xuân Sơn, Sơn Bình, Đá Bạc, Suối Rao, Cù Bị, Bàu Chinh (thuộc huyện Châu Đức); Châu Pha, Hắc Dịch, Sông Xoài, Tóc Tiên (thuộc huyện Tân Thành).
KV2-NT: Gồm các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Tân Thành, Châu Đức (trừ các xã thuộc KV1 đã ghi ở trên) và thị trấn Phú Mỹ (thuộc huyện Tân Thành).
KV2: Gồm các xã, phường của thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu (trừ xã Long Sơn).
53. TỈNH TIỀN GIANG
KV1: Gồm các huyện: Tân Phước, Tân Phú Đông và các xã: Tân Hưng, Mỹ Lợi B, Mỹ Trung, Mỹ Tân, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ Trinh, Thiện Trung (thuộc huyện Cái Bè); Mỹ Phước Tây, Phú Cường, Thạnh Lộc, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Hạnh Đông (thuộc huyện Cai Lậy); Quơn Long, Tân Thuận Bình (thuộc huyện Chợ Gạo); Bình Phú, Đồng Sơn (thuộc huyện Gò Công Tây); Tân Điền, Gia Thuận, Tân Thành, Vàm Láng, Tân Phước, Kiểng Phước (thuộc huyện Gò Công Đông); Bình Xuân, Bình Đông (thuộc thị xã Gò Công).
KV2-NT: Gồm huyện Châu Thành và các xã còn lại không thuộc KV1 của các huyện: Cái Bè, Cai Lậy, Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông.
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Mỹ Tho và các xã, phường không thuộc KV1 của thị xã Gò Công.
54. TỈNH KIÊN GIANG: Toàn tỉnh thuộc KV1.
55. THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KV1: Gồm các xã: Thạnh Lộc, Thạnh Thắng, Thạnh Lợi (thuộc huyện Vĩnh Thạnh); Thới Đông, Thới Xuân, Đông Hiệp, Đông Thắng, Thạnh Phú, Trung Hưng (thuộc huyện Cờ Đỏ); Trường Thành, Trường Xuân, Trường Xuân A, Trường Xuân B, Trường Thắng, Đông Thuận, Đông Bình, (thuộc huyện Thới Lai); Trường Long (thuộc huyện Phong Điền).
KV2-NT: Gồm các xã: Vĩnh Bình, Thạnh Quới, thị trấn Vĩnh Thạnh, Thạnh An, Thạnh Tiến, Thạnh Mỹ, Vĩnh Trinh (thuộc huyện Vĩnh Thạnh); Thới Hưng, Trung An, Trung Thạnh (thuộc huyện Cờ Đỏ); Thới Thạnh, Tân Thạnh, Định Môn, Xuân Thắng, Thới Tân (thuộc huyện Thới Lai); Thới Thuận, Thuận An, Trung Kiên, Tân Lộc, Trung Nhứt, Thạnh Hòa, Thuận Hưng, Tân Hưng (thuộc quận Thốt Nốt); Tân Thới, Nhơn Nghĩa, Nhơn ái, thị trấn Phong Điền, Giai Xuân, Mỹ Khánh (thuộc huyện Phong Điền).
KV2: Gồm Thị trấn Thạnh An (thuộc huyện Vĩnh Thạnh); Thị trấn Cờ Đỏ (thuộc huyện Cờ Đỏ); Thị trấn Thới Lai (thuộc huyện Thới Lai); các phường: Trường Lạc, Thới Long, Long Hưng, Thới An (thuộc quận Ô Môn); Thốt Nốt (thuộc quận Thốt Nốt); Thới An Đông, Long Tuyền, Long Hòa (thuộc quận Bình Thủy); Ba Láng, Thường Thạnh, Phú Thứ, Tân Phú, Hưng Phú, Hưng Thạnh (thuộc quận Cái Răng). 
KV3: Gồm các phường: Cái Khế, An Hoà, Thới Bình, An Nghiệp, An Cư, An Hội, Tân An, An Lạc, An Phú, Xuân Khánh, Hưng Lợi, An Bình, An Khánh (thuộc quận Ninh Kiều); Bình Thủy, An Thới, Bùi Hữu Nghĩa, Trà Nóc, Trà An (thuộc quận Bình Thuỷ); Lê Bình (thuộc quận Cái Răng); Phước Thới, Châu Văn Liêm, Thới Hòa (thuộc quận Ô Môn).
56. TỈNH BẾN TRE 
	KV 1: Gồm các huyện: Bình Đại, Thạnh Phú, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam (trừ thị trấn Mỏ Cày thuộc KV2-NT), Giồng Trôm (trừ thị trấn Giồng Trôm thuộc KV2-NT), Châu Thành (trừ thị trấn Châu Thành thuộc KV2-NT), Ba Tri (trừ thị trấn Ba Tri thuộc KV2-NT), Chợ Lách (trừ thị trấn Chợ Lách thuộc KV2-NT).
	KV2-NT: Gồm các thị trấn: Mỏ Cày, Giồng Trôm, Châu Thành, Ba Tri, Chợ Lách.
	KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Bến Tre.
57. TỈNH VĨNH LONG
KV1: Gồm các huyện: Mang Thít, Trà Ôn (trừ thị trấn Trà Ôn thuộc KV2-NT), Vũng Liêm (trừ thị trấn Vũng Liêm thuộc KV2-NT), Bình Minh (trừ các xã và thị trấn thuộc KV2-NT), Bình Tân (trừ các xã thuộc KV2-NT), Tam Bình (trừ các xã và thị trấn thuộc KV2-NT) và các xã: Phú Đức, Hoà Phú, Thạnh Quới, Phú Quới (thuộc huyện Long Hồ). 
KV2- NT: Gồm huyện Long Hồ (trừ các xã thuộc KV1) và các xã: Thành Trung, Thành Lợi, Thành Đông, Tân Thành, Tân Quới, Tân Bình (thuộc huyện Bình Tân); xã Thuận An và thị trấn Cái Vồn (thuộc huyện Bình Minh); Tường Lộc, Mỹ Thạnh Trung, Song Phú, Thị trấn Tam Bình (thuộc huyện Tam Bình); thị trấn Trà Ôn (thuộc huyện Trà Ôn); thị trấn Vũng Liêm (thuộc huyện Vũng Liêm).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Vĩnh Long.
58. TỈNH TRÀ VINH
KV1: Gồm các huyện: Cầu Kè, Tiểu Cần, Châu Thành, Trà Cú, Cầu Ngang, Càng Long, Duyên Hải và xã Long Đức (thành phố Trà Vinh).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Trà Vinh. 
59. TỈNH SÓC TRĂNG
KV1: Gồm các huyện: Kế Sách, Mỹ Tú, Mỹ Xuyên, Thạnh Trị, Long Phú, Vĩnh Châu, Cù Lao Dung, Ngã Năm, Châu Thành, Trần Đề, và Phường 5, Phường 10 (thuộc thành phố Sóc Trăng).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Sóc Trăng (trừ Phường 5 và Phường 10). 
60. TỈNH BẠC LIÊU: Toàn tỉnh thuộc KV1.
61. TỈNH CÀ MAU: Toàn tỉnh thuộc KV1.
62. TỈNH ĐIỆN BIÊN: Toàn tỉnh thuộc KV1.
63. TỈNH ĐẮK NÔNG: Toàn tỉnh thuộc KV1.
64. TỈNH HẬU GIANG
KV1: Gồm thành phố Vị Thanh (trừ phường 1 và phường 3), thị xã Ngã Bảy (trừ phường Ngã Bảy và phường Lái Hiếu) và các huyện: Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp, Châu Thành, huyện Châu Thành A.
KV2-NT: Gồm Phường 1 và Phường 3 (của thành phố Vị Thanh); Phường Ngã Bảy và Phường Lái Hiếu (của thị xã Ngã Bảy).

File đính kèm:

  • docBang phan chia khu vuc.doc