Chủ đề: Các giống gà

Gà ri

Hình thành lâu đời ở nước ta

Phân bố rộng rãi khắp cả nước ta

Đặc điểm:

•Là giống gà điển hình đa dạng về màu sắc lông.

+ Gà mái: thường lông màu vàng rơm, vàng đất hoặc nâu nhạt, lông cổ thường sẫm hơn thân

 + Gà trống: thường lông màu đỏ tía, lông chóp đuôi và đầu cánh có màu đen ánh xanh, lông cổ và đầu đỏ nâu

 

ppt36 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chủ đề: Các giống gà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘIKHOA SINH_KTNNThực hiện: Vũ Thị HuệChủ đề: Các giống gàGà riHình thành lâu đời ở nước taPhân bố rộng rãi khắp cả nước taGà nộiĐặc điểm:+ Gà mái: thường lông màu vàng rơm, vàng đất hoặc nâu nhạt, lông cổ thường sẫm hơn thân + Gà trống: thường lông màu đỏ tía, lông chóp đuôi và đầu cánh có màu đen ánh xanh, lông cổ và đầu đỏ nâu Tầm vóc nhỏ, thanh, lông mượt, ép sát vào thânDa vàng hoặc trắng vàng, mào cờ thẳng đứng có răng cưa một số con có mào nụ Là giống gà điển hình đa dạng về màu sắc lông.Tính năng sản xuất Có thể hình thành gà hướng trứng Thể trọng: + mới nở: 30g/con + một năm tuổi: trống 1,8-2,5kg mái 1,3-1,8kgNăng suất trứng: (phát dục sớm 4-4,5 tháng tuổi) +90-110 quả/mái/năm +nếu nuôi tốt 164-182 quả/mái/năm Thịt và trứng thơm ngon, tỷ lệ lòng đỏ cao(33,8%)Gà míaNguồn gốc: Sơn tây-tỉnh Hà TâyNuôi nhiều ở trung du và đồng sông hồng, tập trung ở Hà TâyGà nộiĐặc điểm:Màu lông khá đồng nhất +Trống: màu mận chín pha màu đen ánh xanh +Mái: màu lông vàng nhạt như màu lá chuối khô, sau khi đẻ 3-4 tháng da vùng ngực và lườn chảy xệ như yếm bò Thân hình to, chắc chắn. Thân ngắn, ngực sâu rộng. Da cổ và bụng đỏ, 2 bên cổ ít lôngMào đơn hoặc mào hạt đậu. Chân có từ 2-3 hàng vẩy màu vàng.Tính năng sản xuất Thể trọng:+ mới nở: 43g/con+ trưởng thành: trống 3,5-4kg mái 2,5-3,5kgNăng suất trứng (165-170 ngày tuổi bắt đầu đẻ trứng)+50-60 quả/mài/năm+55-60 g/quảThịt gà mía ngọt, là sản phẩm tiến vua thời xưa được dùng làm lễ vật trong các dịp lễ hội ở địa phươngGà Đông TảoNguồn gốc; xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng yênPhân bố chủ yếu ở Khoái Châu- Hưng Yên và 1 số vùng lân cậnGà nộiĐặc điểm:Gà có tầm vóc to, ngực sâu, lưng phẳng, lườn rộng và dài. Thân hình vuông vức, dáng đi chậm chạm, nặng nề.+Trống; màu đỏ tía pha đen hoặc đỏ pha xám. Đuôi và đầu cánh màu đen ánh xanh Mào kép , da dày màu đỏ Chân thấp, có nhiều hàng vẩy xù xì như hoa dâu Màu lông khá đồng nhất:+Mái: màu vàng nhạt như màu đất thó, lông cổ màu nâu nhạtCó thể hình gà hướng thịt+Mới nở 38-40g, gà con chậm mọc lông+Trưởng thành: trống 5-6kg mái 3,5-4,5kg+40quả/mái/năm+58-65g/quảTính năng sản xuấtThể trọngNăng suất trứng (160 ngày tuổi bắt đầu đẻ trứng)Gà HồNguồn gốc: thị trấn Hồ, Thuận Thành- Bắc NinhPhân bố: Thuận Thành- Bắc NinhGà nộiĐặc điểm:+Màu lông màu mận chín hay mận đenCon trống:+đầu công, mình cốc, cánh hình vỏ trai, đuôi hình nơm, da chân đỗ nành, mào xuýt, diều cân.+Bàn chân ngắn, đùi dài, vòng chân tròn, các ngón tõe.Con mái:+Đầu và cổ màu nâu sẫm+Thân hình vuông vức, chắc chắn, ngực nở+Lông màu nâu nhạt hay vỏ nhãn Tầm vóc to, cổ cao, ít lông, đầu to, chân cao, có 2-3 hàng vẩy màu trắng, mào trái dâu hoặc hạt đậu, lá tai đỏ, da dày và đỏChọn lọc theo hướng làm cảnhTính năng sản xuấtThể trọng+Mới nở 45g+Trưởng thành: trống 4-5kg mái 3-4kgNăng suất trứng (185 ngày tuổi bắt đầu đẻ trứng)+40-50quả/mái/năm+55-60g/quảGà ÁcNguồn gốc: Miền Nam Việt NamPhân bố: Nuôi nhiều ở Long An, vùng ven TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội và một số núi ở Tây NguyênGà nộiĐặc điểm:Tầm vóc nhỏ bé, lông toàn thânGà Ác có 5 ngón chân (ngũ trảo) Mỏ, chân, đa, thịt, xương gà đều đenGà trống mào cờ, màu đỏ nhạt pha xanh đenTính năng sản xuấtThể trọng+Mới nở 18-20g/con+Trưởng thành: trống 700-750g mái 600-700gNăng suất trứng (110-120 ngày tuổi bắt đầu đẻ trứng)+90-100quả/mái/năm+30g/quảThịt ngon hàm lượng sắt và các axit amin thiết yếu cao, được coi là gà thuốc Gà TreNguồn gốc: Có từ lâu đời ở vùng Đông Nam BộPhân bố: Long An, TP.Hồ Chí Minh, Quảng Nam, Quảng Ngãi và một số tỉnh ở miền BắcGà nộiĐặc điểm:Tầm vóc nhỏ bé, săn chắc, hoạt động tinh nhanh, màu sắc sặc sỡ Gà trống sặc sỡ hơn mái, lông đuôi dài, mào nụGà mái thường màu lông đen, đốm hoa mơ, nâu đấtTính năng sản xuấtThể trọng+Trưởng thành: trống 1,2-1,3Kg mái 0,8-0,9kgNăng suất trứng50-70quả/mái/nămGà LeghornNguồn gốc; Được tạo ra từ Mỹ, nước ta nhập từ Cu Ba (gồm 3 dòng: BVX,BVY và L3)Phân bố: Ba vì và một số nơi khácGà nhập nôi.Đặc điểm:Nhập vào nước ta chủ yếu là màu trắng, ngoài ra còn màu vàng hoặc đenThân hình thanh, đầu nhỏ, mào và tích phát triểnGà mái có mào ngả về 1 phía gần như che hết 1 bên mắtTính năng sản xuấtLà gà trứng cao sảnThể trọng: trống 2-2,6kg; mái1,6-2,2kgNăng suất trứng: Tùy từng dòngGà Hyline BrownNguồn gốc:Gà trứng cao sản ở MỹPhân bố: Miền BắcGà nhập nôi.Đặc điểm:Khác nhau giữa các dòngCon lai thương phẩm cũng chọn trống mái bằng màu lông: + trống lông trắng + mái ngoài lông đỏ, sát thân trắngMào đơn, da vàngTính năng sản xuất (Gà thương phẩm )Thể trọng: 18 tuần tuổi 1,55kg Năng suất trứng: bắt đầu đẻ từ 18-80 tuần tuổi+339quả/mái/kỳ đẻ+63g/quảGà AA(Arbor Acres)Nguồn gốc: Được tạo ra từ Mỹ, nước ta nhập từ Thái Lan và malaysiaGà nhập nôi.Đặc điểm:Vỏ trứng màu nâuMàu lông trắng, mào đơnTính năng sản xuấtGà thịt cao sảnThể trọng: + 8 tuần tuổi: 2990g + 10 tuần tuổi: 3861gGà Lohmann meatNguồn gốc: Tạo từ Cộng hòa Liên bang ĐứcPhân bố: Miền TrungGà nhập nộiĐặc điểm:Bộ lông màu trắng tuyền, mào đơnTính năng sản xuấtGà thịt cao sảnThể trọng: + 7 tuần tuổi: trống 2,6kg mái 2,2kg + 9 tuần tuổi: trống 3,6kg mái 2,9kgGà HubbardNguồn gốc:Tao ra ở MỹGà nhập nôi.Đặc điểm:Bộ lông màu trắng tuyền, mào đơnTính năng sản xuấtGà thịt cao sảnThể trọng: + 8 tuần tuổi: trống 2,6-2,8kg mái 2,2kgGà KabirPhân bố: Rộng rãi khắp nơiNguồn gốc: Tạo ra từ IsraelGà nhập nôi.Đặc điểm:Gà lông màu nâu vàng hoặc đỏ vàngTính năng sản xuấtThể trọng: + mái 20 tuần tuổi 2-2,1kgNăng suất trứng: 70 tuần tuổi+180-190 quả/mái+ 57-58g/quảGà Tam HoàngPhân bố: Rộng rãi khắp các tỉnh miền BắcNguồn gốc:Nhập từ Trung Quốc, Hồng Kông (có 2 dòng:882,Jiangcun)Gà nhập nôi.Đặc điểm:Màu lông đa số vàng, da vàng, chân vàng + dòng 882 lông vàng hoặc đốm đen, đa số có cườm cổ +dòng Jiangcun lông vàng tuyềnTính năng sản xuấtThể trọng (11 tuần tuổi ) +dòng 882: trống1,4-1,45kg; mái 1,2kg +dòng Jiangcun: trống1,3kg; mái 1kg Năng suất trứng: +dòng 882: 155 quả/mái/năm +dòng Jiangcun: 165 quả/mái/nămGà Lương PhượngPhân bố: Rộng rãi khắp các tỉnh trong cả nướcNguồn gốc: Giống từ Trung QuốcGà nhập nôi.Đặc điểm:Màu lông vàng hoặc lốm đốm hoa, chân vàng Sức đề kháng tốt, chất lượng thịt thơm ngonTính năng sản xuấtThể trọng (11 tuần tuổi ) +trống1,9kg +mái 1,3kg Năng suất trứng: +158 quả/mái/nămGà Rhode RiPhân bố: Hà Nội và Bình DươngNguồn gốc: Viện chăn nuôi lai tạo (gà Rhode x gà Ri) Gà nhập nôi.Đặc điểm:Lông màu nâu nhạt, mào đơn, da và chân vàngTính năng sản xuấtThể trọng (20 tuần tuổi ) +trống 2kg +mái 1,6-1,7kg Năng suất trứng: +180-203 quả/mái/năm +51-52g/quả

File đính kèm:

  • pptdac diem 1 so loai ga pho bien.ppt
Bài giảng liên quan