Đề án Đổi mới giáo dục đại học Việt Nam

MỤC TIÊU

 1. Giúp nguời học nắm được thời cơ và thách thức của GDĐH khi bước vào thế kỷ 21.

 2. Nắm vững các quan điểm chỉ đạo phát triển GDĐH của Đảng. Các mục tiêu phát triển của GDĐH từ nay đến năm 2020.

 3. Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, tích cực đổi mới tư duy, đổi mới công tác giảng dạy và công tác quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới GDĐH.

 

ppt64 trang | Chia sẻ: ngochuyen96 | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Đổi mới giáo dục đại học Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
005-2006 1.363.167 SV, 12% ngoài CL) - Số trường ĐH, CĐ khoảng 900 trường ( 2005-2006 là 255 trường Chưa kể các trường thuộc bộ CA, QP) d/ Điều chỉnh qui chế ĐH ngoái CL, chuyển một số ĐHBC, CL sang ĐHTTCác giải pháp từ a =>d góp phần sớm thực hiện GDĐH đại chúng. 	(2009-2010 chuyển GDĐH tinh hoa sang đại trà)42đ/ XD một số ĐH đạt chuẩn khu vực và QTCó KH sát nhập các cơ sở NCKH vào các trường ĐH, gắn NCKH vớ SXKD.Khuyến khích các mở các cơ sở GDĐH trong các tập đoàn KT, các DN lớn Khuyến khích một số trường ĐH mạnh liên kết các trường ĐH có uy tín của nước ngoài, thiết lập cơ chế QL theo kiểu mới để XD trường ĐH đẳng cấp QT43a/ Đổi mới cơ chế giao chỉ tiêu theo hướng gắn với ĐKĐBCL, nhu cầu nhân lực, nhu cầu nhân dân và quyền tự chủ các trường ĐH. - Cải tiến tuyển sinh theo hướng áp dụng công nghệ đo lường GD hiện đại.b/ Tổ chức ĐT theo học chế tín chỉ (tất cả các trường vào 2010)Người học có thể tích luỹ dần tín chỉ , có thể di chuyển học tập trong nước và QT. Xoá bỏ sự khác biệt giữa bằng chính qui và phi chính quic/ XD chương trình khung cho các nghành ĐT để tiêu chuẩn hoá, nâng chất lượng.Đảm bảo quyền tự chủ cả các trường về nội dung ĐTGP 2 : Xây dựng qui trình ĐT mềm dẻo và liên thông, đổi mới mục tiêu, nội dung, PPGD và học tập ở ĐH.44d/ Tổ chức rà soát lại cấu trúc chương trình khung và nội dung ĐT của CĐ, ĐH, Th S, TS nhằm đảm bảo sự liên thông. - XD cơ chế nhập học mềm dẻo để người học có thể nhập học vào bất cứ lúc nào.b/ Đổi mới dạy và học ở ĐH.Quan niệm mới về MT, ND, PP nhằm ĐT con người có năng lực, tiềm năng : + Để học tập, N/C sáng tạo 	+ PT cá nhân gắn kết XH	+ Để tìm và tạo việc làm. ĐMPPDH theo phương châm+ Dạy cách học+ Phát huy tính tích cực người học, giảm lên lớp tăng tự học, thảo luận45+ Chuyến biến cơ bản về ND& PPDH các môn KH Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, GDTC. GDQPe/ Biên soạn, nhập, biên dịch, xuất bản giáo trình các môn học. Khuyến khích các trường lựa chọn các chương trình, giáo trình tiên tiến của các nước PT . Tổ chức liên kết các trường khai thác nguồn học liệu GD mở (OER) miễn phí của UNESSCO trên internetd/ Thay đổi PP đánh giá kết quả học tập.Theo hướng chuẩn hóa Đánh giá trong suốt quá trìnhSử dụng nhiều PPĐG đa dạng, khoa học và hiện đạie/ Đổi mới phương thức tuyển chọn, ND, PP, ĐG để nâng cao chất lượng ĐT ThS, TS.46a/ Đổi mới phương thức tuyển dụng. Theo hướng khách quan, công bằng, có yêu tố cạnh tranh. Đổi mới mạnh mẽ ND, CT, PPĐT, BDGV nâng cao trình độ CM, NV sư phạm của GVTầm nhìn chiến lược, năng lực sáng tạo và tính chuyên nghiệp của CBQLGDĐH.b/ Lựa chọn SV khá , giỏi, CBKHKT có năng lực, kinh nghiệm, sử dụng cơ chế hợp đồng dài hạn. GP 3 : Xây dựng đội ngũ GV, CBQLGDĐH có bản lĩnh chính trị, có phẩm chất đạo đức và lương tâm nghề nghiệp có trình độ CM cao, phong cách QL và giảng dạy tiên tiến, hiện đại.47Theo tinh thần QĐsố 09/2005/QĐ – TTg ngày11/01/2005Tỷ lệ trung bình 20SV/GV Nếu tăng 10% hàng năm đến 2010 cần 64.500 GVĐH.THỰC TRẠNG GV 2005-2006Tổng số GV : 39.985 ĐH : 28.434 GV ; CĐ : 11.551 GVTrình độ : Đại học TS 20.23% 	THS 33.14% ĐH 45.74%Cao đẳng TS 3.21% 	THS 21.13% ĐH 70% 	 CĐ5.66%TỶ LỆ SV/GVĐại học tỷ lệ 28.5 SV/GV, luật, kinh tế: 48 SV/GV Cao đẳng 14.2 SV/GV48c/ Đảm bảo sự công bằng giữa HĐ dài hạn và biên chế, GV công lập và GV ngoài công lậpXD và ban hành chính sách , định mức lao động mới đối với GV Đảm bảo chỗ làm việc đủ tiện nghi tối thiểu tại trường cho GDĐH để tăng thời gian tiếp xúc của họ với đồng nghiệp và SV (tối thiểu 6m2/ GV, ĐT,intrenet) Đổi mới qui chế bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh GS, PGS (Định kỳ) Đánh giá GV thông qua các nhà QL, đồng nghiệp, SVd/ ĐT đội ngũ GV từ nước ngoài qua các CT học bổng, liên kết, các đề án, - XD chính sách thu hút chuyên gia giỏi từ các cơ sở NC, XSKD trong và ngoài nước tham gia giảng dạy ĐH49GiẢNG VIÊN CĐ, ĐẠI HỌC 12/2006 cả nước có 47.700 GV CĐ,ĐH Thiếu khoảng 22.000 GV Theo Bộ GD 2005-2006 : Tỉ lệ GV là GS. PGS trường CL là 3,41%, TS 10.31% Tỉ lệ GV là GS. PGS trường DL 2,26%, TS 4,11% Giờ dạy TB 400-500t/năm ( PGS,TS Đào công Tiến DHKT.TPHCM 250.000t/năm. TB 520t/GV. 30SV/GV) Theo Bộ GD có 50-60% GV không NCKH.Tại HNTQ các trường SP (29/12/2006). Thứ trưởng Nguyễn Văn Vọng cho biết MT của Bộ GD 2010 :100% GVĐHSP Ths, 50% TS. Năm 2015 – 100% GVĐHSP là TS.50Mỗi năm cử 7-10% GV và CBQL cá trường SP đi học tập, BD CMNV tâp trung XD Đề án từ nay – 2015 : ĐT 1.000 TS trong đó 50% ĐT nước ngoài.Khảo sát thực trạng : Nguyễn Lộc – ĐHSP Thái nguyên GS,PGS ở ĐHSP 5,2% so với các trường ĐH khác 6,0%- TSKH,TS ở ĐHSP 15,5% so với các trường ĐH khác 17,5% - Ông Nguyễn Văn Ngữ (vụ trưởng vu KH-TC Bộ GD):Từng bước chuyển các trường CĐSP tỉnh sang ĐT đa ngành, trong đó có khoa SP. Các trường ĐHSP thuộc Bộ cũng chuyển ĐH đa nghành với tỉ lệ ĐT 40% SP, 60% các nghành khác.- Đa dạng hoá hình thức ĐT GV theo mô hình “Mở”512006-2010 nhu cầu vốn đầu tư cho các trường SP là 5.000 tỉTrong đo 2.500 tỉ lấy từ nguồn vốn CTMT Quốc gia. 2 trường trọng điểm : ĐHSP HN, ĐHSP TP.HCM 	200 tỉ/ trường. Các trường ĐHSP khác, các học viện, trường CBQL 	80 tỉ/trường. Các trường SP Tỉnh 50 tỉ/ trường52GP4 : Tăng cường hoạt động nghiên cứu và triển khai nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, trực tiếp giải quyết những vấn đề từ thực tiễn phát triển KT – XH và tăng nguồn thu cho nhà trường.a/ Xác định MT, phân tầng hoạt động NC theo đặc thù và năng lực từng trườngb/ Nhà nước dành ít nhất 1% / năm ngân sách để NCKHTăng huy động nguồn ngoài ngân sách cho NCKH ở các trường CĐ,ĐH lên 30% số NS dành cho NCKH –CN qua cơ chế đấu thầu, ký hợp đồng c/ Hướng NCKH hàng đầu là tập trung vào nâng cao chất lượng ĐT ( đề tài ths, TS, đổi mới CT, PPDHĐH)d/ Gắn NCKH với GQ các VĐ của KT- XH, thị trường, cạnh tranh quốc tế.đ/ Thúc đẩy liên kết giữa các trường, viện NC, các DN, các trường ĐH trong và ngoài nước.53a/ Nhà nước tăng cường đầu tư XDCSHT cho GDĐH, các cơ sở dùng chung : trung tâm học liệu QG, hệ thống thư viện điện tử, phòng thí nghiệm trọng điểm, KTX, cơ sở VH, TDTT cho SV, dành quĩ đất XD các cơ sở GDĐH hiện đại đạt chuẩn khu vực và QTb/ Khuyến khích nguồn đầu tư trong, ngoài nước vào GDĐH.c/ Thực hiện tự chủ về tài chính cho nhà trườngd/ Chia sẻ chi phí GDĐH giữa nhà nước – người học PHHS và cộng đồng. Chính sách “Học phí cao – Hỗ trợ cao” e/ Đổi mới chính sách tài chính, phân bổ công quĩ, QL tài chính công khai, minh bạch và hiệu quả.f/ Huy động nguồn lực để đảm bảo hạ tầng internet.GP5 : Đổi mới cơ chế tài chính GDĐH nhằm đa dạng hóa nguồn thu.54 - QL nhà nước tập trung vào xây dựng chính sách, chiến lược phát triển, môi trường pháp lý cho GDĐH, tăng cường kiểm tra, thanh tra, điều tiết vĩ mô Triển khai xây dựng luật GDĐH.Hình thành hội đồng trường (tổ chức quyền lực cao nhất trong nhà trường) tiến tới xoá bỏ Bộ chủ quảnXD cơ sở NC chuyên nghiệp, mạnh về GDĐH, XD kênh thông tin “Quan hệ công chúng” - XD 2 học viện QLGDGP6 : Đổi mới quản lý GDĐH theo hướng tăng quyền tự chủ, nâng cao trách nhiệm XH và thúc đẩy năng lực cạnh tranh của các trường55GP7 : Nâng cao sức cạnh tranh của hệ thống các trường ĐH trong quá trình hội nhâp QTXD chiến lược hội nhập QT cho GDĐH Triển khai chiến lược dạy tiếng nước ngoài chủ yếu là tiếng Anh. XD các quan hệ trao đổi GV, SVPhê chuẩn các công ước về văn bằng Thông thoáng các thủ tục mở trường ĐH 100% vốn nước ngoài. Kiểm soát chất lượng XD trung tâm du học tại chỗ trong nước, khu vực Thu hút chuyên gia giỏi từ nước ngoài. Tham gia thị trường ĐT nguồn nhân lực QT, XK nhân lực chất lượng cao56TÀI CHÍNH CHO ĐỔI MỚI GDĐHPhát triển CTĐT, giáo trình, KT 	 	50.000.000 USD(4.5 tr SVx 10 usd/ SV)Phát triển ĐNGV, CBQL	110.000.000 USD1.8 tr SV (20SV/GV) = 90.000GV +10% CBQL110.000 x 1.000usd/người3. Đầu tư tăng cường CSVC	18.000.000.000 USD900 trường X 20.000.000 usd4. XD các công trình dùng chung	 	 800.000.000USD5. Đầu tư xây trường đẳng cấp QT	 	 500.000.000 USD6. XD một số phòng thí nghiệm hiện đại 	300.000.000 USD7. XD quĩ tài năng, HB, quĩ GS	 	 100.000.000. USD8. Triển khai thực hiện đề án	 10.000.000 USDCỘNG:	20.000.000.000 USD ( 20 tỷ USD - 320.000 tỷ VND)	57CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HiỆNGiai đoạn 2006 – 2010 : GQ các VĐ lí luận, thể chế, pháp lí, tạo sự đồng thuận của XH. Thực hiện các tiểu dự án, tạo sự chuyển biến bước đầu về chát lượng, ĐMND, PPDH, cơ chế huy động các nguồn thu. Giai đoạn 2010 – 2015 : Đầu tư có trọng điểm nhất là về qui trình ĐT, hệ thống kiểm định và đảm bảo chất lượng vươn lên chất lượng khu vực và quốc tế. XD và nâng cao trình độ ĐNGV & CBQLGiai đoạn 2015 – 2020 : Đầu tư mở rộng, toàn diện cho cả hệ thống. Hình thành hệ thống GD hiện đại, cơ cấu trình độ phù hợp, mạng lưới GD hợp lý. Hội nhập QT, chất lượng đạt khu vực, đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ CNH, HĐH đất nước.58CHIEÁN LÖÔÏC PHAÙT TRIEÅN Ngày 28/12/2001 Thủ tướng Chính phủ ký QĐ số 201/2001/QĐ-TTg591- Tạo chuyển biến cơ bản về chất lượng GD theo hướng tiếp cận trình độ tiến tiến TG, phù hợp với thực tiễn VN.2- Ưu tiên chất lượng ĐT nguồn nhân lực KHCN chất lượng cao, CBQL, kinh doanh giỏi, CNKT lành nghề góp phần nâng cao sức cạnh tranh của nền KT. Đẩy nhanh PCTHCS3- Đổi mới nội dung, PP, CTGD các cấp bậc học. Phát triển ĐNGV cả số lượng và chất lượng. Đổi mới QLGD, phát huy nội lực PTGD. I. MỤC TIÊU CHUNG Mục tiêu của chiến lược PTGD 2001-2010 là: 60MỤC TIÊU ĐỊNH LƯỢNG CỦA CHIẾN LƯỢC GD-ĐT 	CHÆ SOÁ	 2000(%) 2005(%) 2010(%)	1. Tyû leä daân bieát chöõ treân 15t	94	96	97	2. Treû em ñeán nhaø treû trong ñoä tuoåi	12	14	16	3. Treû em töø 3-5t ñi hoïc MG	50	58	67 Treû em 5t ñi MG	81	85	95	4. Tæ leä HS tieåu hoïc trong ñoä tuoåi	95	97	99	5. Tæ leä HS THCS trong ñoä tuoåi	74	80	90	6. Tæ leä HS THPT trong ñoä tuoåi	38	45	50	7. Tæ leä HS THCN trong ñoä tuoåi	5	10	15	8. Tæ leä HS hoïc ngheà sau TH trong ñoä tuoåi (trong ñoù coù ÑT ngheà baäc cao)	6	15	25	9. Soá SV CÑ,ÑH/10.000 daân	118	140	200	11. Tæ leä lao ñoäng qua ÑT	20	30	40	10. GD treû khuyeát taät	50	70	61THÀNH TỰU KH -KT KINH NGHIỆM GDTGYÊU CẦU KT - XHĐỔI MỚI GDMỤC TIÊU GDNDHTTCCSVCĐGGVCBQLPPCT62MỜI CÁC BẠN NGHỈ GIẢI LAO63Chúc Các Bạn Sức Khỏe, Hạnh Phúc và Thành Đạt !64

File đính kèm:

  • pptDOI MOI GDDH new.ppt