Đề Kiểm Tra Học Kì I Ngữ Văn 6 Trường THCS Thị Trấn Khe Tre

Câu 1: (2điểm): So sánh sự giống và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.

Câu 2 (1 điểm) Cho các từ sau: ba, hai, nhất, trực tiếp, linh hoạt, hấp dẫn. Hãy chọn từ để điền vào chỗ trống cho thích hợp:

 - Khi gọi các nhân vật bằng tên của chúng, người kể tự giấu mình đi, tức là kể theo ngôi thứ .(1), người kể có thể kể.(2), tự do những gì diễn ra với nhân vật.

 - Khi nhân vật xưng là “tôi” kể theo ngôi thứ.(3), người kể có thể kể.(4) những gì mình nghe thấy, mình trải qua, có thể nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình.

 

doc7 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1412 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề Kiểm Tra Học Kì I Ngữ Văn 6 Trường THCS Thị Trấn Khe Tre, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 PHÒNG GD & ĐT NAM ĐÔNG
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KHE TRE
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013 
 MÔN : NGỮ VĂN 6 (Thời gian làm bài 90 phút)
 Câu 1: (2điểm): So sánh sự giống và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.
Câu 2 (1 điểm) Cho các từ sau: ba, hai, nhất, trực tiếp, linh hoạt, hấp dẫn. Hãy chọn từ để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
 - Khi gọi các nhân vật bằng tên của chúng, người kể tự giấu mình đi, tức là kể theo ngôi thứ .............(1), người kể có thể kể............(2), tự do những gì diễn ra với nhân vật.
 - Khi nhân vật xưng là “tôi” kể theo ngôi thứ..............(3), người kể có thể kể.........(4) những gì mình nghe thấy, mình trải qua, có thể nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình.
 Câu 3:(2 điểm): Tìm chỉ từ trong các câu sau, xác định ý nghĩa và chức vụ của chúng:
a) Đấy vàng, đây cũng đồng đen
 Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ.
 (Ca dao)
 b) Từ nay chúng tôi xa nhau mãi mãi.
 ( Cuộc chia tay của những con búp bê)
 Câu 4: (5 điểm): Hãy kể về người mà em yêu quí.
.Hết
 PHÒNG GD & ĐT NAM ĐÔNG
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KHE TRE
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013 
 MÔN : NGỮ VĂN 6 (Thời gian làm bài 90 phút)
 Câu 1: (2điểm): So sánh sự giống và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.
Câu 2 (1 điểm) Cho các từ sau: ba, hai, nhất, trực tiếp, linh hoạt, hấp dẫn. Hãy chọn từ để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
 - Khi gọi các nhân vật bằng tên của chúng, người kể tự giấu mình đi, tức là kể theo ngôi thứ .............(1), người kể có thể kể............(2), tự do những gì diễn ra với nhân vật.
 - Khi nhân vật xưng là “tôi” kể theo ngôi thứ..............(3), người kể có thể kể.........(4) những gì mình nghe thấy, mình trải qua, có thể nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình.
 Câu 3:(2 điểm): Tìm chỉ từ trong các câu sau, xác định ý nghĩa và chức vụ của chúng:
a) Đấy vàng, đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ.
 (Ca dao)
 b) Từ nay chúng tôi xa nhau mãi mãi.
 ( Cuộc chia tay của những con búp bê)
 Câu 4: (5 điểm): Hãy kể về người mà em yêu quí.
.Hết
 PHÒNG GD& ĐT NAM ĐÔNG KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KHE TRE MÔN : NGỮ VĂN 6
 Năm học 2012-2013
 GIỚI HẠN ÔN TẬP
 1 Phần đọc văn:
 - Định nghĩa truyện truyền thuyết, truyện cổ tích.
 - Tóm tắt truyện “ Em bé thông minh” nắm nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.
 2.Phần tiếng Việt:
 - Nắm khái niệm số từ, lượng từ.
 - Nắm khái niệm chỉ từ, chức vụ của chỉ từ trong câu, ý nghĩa của chỉ từ.
 3. Phần tập làm văn:
 - Khái niệm văn tự sự, kể chuyện theo ngôi thứ nhất và kể chuyện theo ngôi thứ ba.
 - Văn tự sự ( Kể chuyện đời thường, kể chuyện tưởng tượng)
 *************************************
 PHÒNG GD& ĐT NAM ĐÔNG KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KHE TRE MÔN : NGỮ VĂN 6
 Người ra đề: Nguyễn Thị Thu Thanh Năm học 2012-2013
 (Thời gian 90 phút)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
NỘI DUNG
CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
TỔNG SỐ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng(1)
Vận dụng(2)
TL/TN
TL/TN
TL/TN
TL/TN
1.Văn bản
Định nghĩa truyện truyền thuyết,truyện cổ tích.
Số câu
Số điểm:
Tỉ lệ:
Nhớ định nghĩa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích
Số câu :1
Số điểm 2
Tỉ lệ:20%
Số câu : 1
Số điểm : 2
Tỉ lệ; 20%
 2.Tiếng Việt
Chỉ từ
Nắm khái niệm chỉ từ vận dung để nhận diện chỉ từ trong câu xác định chức vụ ý nghĩa của chúng 
 Số câu
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:1
Số điểm: 2
Tỉ lệ 20%
Số câu : 1
Số điểm 2
Tỉ lệ:20%
3.Tập làm văn
Văn tự sự
Số câu
Số điểm:
Tỉ lệ:
Nhớ văn tự sự sử dụng ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba.
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Viết bài văn tự sự 
Số câu :1
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số câu :2
Số điểm 6
Tỉ lệ 60%
Tổng số
Số câu :2 
Số điểm : 3
Tỉ lệ 30%
Số câu :1
Số điểm 2 
Tỉ lệ 20%
Số câu 1
Số điểm:5
Tỉ lệ 50%
Số câu : 4
Số điểm10
Tỉ lệ 100%
* Chú thích: 
a. Đề được thiết kế với tỉ lệ 30% nhận biết, 20% thông hiểu, 50%vận dụng(2) ,tất cả các câu trên đều tự luận.
b. Cấu trúc bài: 4 bài
c. Cấu trúc câu hỏi: 4 câu	
 PHÒNG GD& ĐT NAM ĐÔNG KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KHE TRE MÔN : NGỮ VĂN 6
 Năm học 2012-2013
 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian 90 phút)
 Câu 1: (2Điểm):So sánh sự giống và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích
Câu 2( 1 điểm) Cho các từ sau: ba, hai, nhất, trực tiếp, linh hoạt, hấp dẫn. Hãy chọn từ để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
 -Khi gọi các nhân vật bằng tên của chúng, người kể tự giấu mình đi, tức là kể theo ngôi thứ .............(1),người kể có thể kể............(2),tự do những gì diễn ra với nhân vật.
 -Khi nhân xưng là “tôi” kể theo ngôi thứ..............(3), người kể có thể kể.........(4) những gì mình nghe thấy, mình trải qua, có thể nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình
 Câu 3:(2 điểm):Tìm chỉ từ trong các câu sau, xác định ý nghĩa và chức vụ của chúng:
a) Đấy vàng, đây cũng đồng đen
 Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ.
 (Ca dao)
 b) Từ nay chúng tôi xa nhau mãi mãi.
 ( Cuộc chia tay của những con búp bê)
 Câu 4: (5 điểm): Hãy kể về người mà em yêu quí.
 .Hết.. .
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM (10điểm) 
Câu 1(2điểm): So sánh truyền thuyết và cổ tích.
	* Giống nhau: - Là truyện dân gian, có yếu tố kì ảo hoang đường.
 * Khác nhau:
Truyền thuyết
Cổ tích
- Nhân vật:
+ Nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử.
- Mục đích:
+ Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối 
với nhân vật và sự kiện 
+ Có cốt lõi lịch sử.
+ Là người bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, động vật.......
+ Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về lòng nhân ái, lẽ công bằng
.
Câu 2 (1điểm): 1 Ba 2. Linh hoạt. 3 Nhất. 4.Trực tiếp.
 Điền đúng mỗi từ 0,25 điểm
Câu 3: ( 2 điểm)
Chỉ từ: đấy, đây
 Chức vụ: làm chủ ngữ
 Ý nghĩa: định vị sự vật trong không gian.
 Chỉ từ: nay.
 Chức vụ: làm trạng ngữ
 Ý nghĩa: định vị sự vật trong thời gian.
 Xác định đúng mỗi chỉ từ 0,25 điểm
 Xác định đúng mỗi chức vụ ý nghĩa 0,25 điểm.
Câu 4: (5 điểm): * Yêu cầu kiến thức: 
 - Thể loại: Văn tự sự ( kể chuyện)
 - Nội dung: + kể về người (Ông bà,cha mẹ, anh chị,thầy cô, bạn .......
 + người mà em quý 
 + Kể về đặc điểm: ( Ngoại hình, tính cách, hoàn cảnh,ước mơ, nguyện vọng......)
 + Thể hiện tình cảm của em với người được kể.
*Yêu cầu về kĩ năng: + Bài viết có bố cục mạch lạc, rõ ràng.
 + Diễn đạt trong sáng , có cảm xúc.
 + Trình bày sạch đẹp không mắc lỗi chính tả.
	 Đáp án: 
* Mở bài ; Giới thiệu chung về người được kể.
* Thân bài : Kể chi tiết
 - Hình dáng
 - Tính tình
 - Việc làm
 - Một kỉ niệm sâu sắc giữa em và người được kể.
 - Tình cảm của người đó đối với em
* Kết bài : Cảm nghĩ của em về người được kể.
. Biểu điểm 
 - Điểm 4-5: Bài viết lưu loát, có cảm xúc biết lựa chọn những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu khi kể, trình bày sạch.
 - Điểm 3-4: Hành văn mạch lạc, tình cảm sâu sắc, bố cục bài hợp lý, còn mắc một vài lỗi chính tả.
 - Điểm 2-3: Bài viết đủ 3 phần, song chưa biết lựa chọn những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu khi kể, còn mắc một vài lỗi chính tả.
 - Điểm 2-1: Bố cục bài chưa hợp lý, diễn đạt chưa lưu loát, còn mắc nhiều lỗi.
 - Điểm 1- : Bố cục bài chưa hoàn chỉnh, diễn đạt yếu, còn mắc quá nhiều lỗi
 Lưu ý: Giáo viên cần phải tôn trọng sự sáng tạo của học sinh.

File đính kèm:

  • docHKI 6.doc