Đề kiểm tra học kỳ II môn: Sinh học 6

A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)

Khoanh tròn vào một chữ cái (a, b, c, d) chỉ ý trả lời đúng nhất:

Câu 1. Hình thức sống chung của tảo và nấm trong địa y được gọi là:

 a. Kí sinh. b. Cộng sinh. c. Hoại sinh. d. Cộng sinh và hoại sinh

Câu 2. Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử ở bộ phận nào của cây dương xỉ:

 a. Rễ. b. Thân. c. Lá già. d. Ngọn

Câu 3. Quả mọng là loại quả có đặc điểm:

a. Quả gồm toàn thịt quả nạc hoặc mọng nước. b. Quả chứa đầy nước.

 c. Vỏ quả khô khi chín. d. Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.

 

doc3 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn: Sinh học 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 - 2014
 HUỲNH THÚC KHÁNG 	 Môn: Sinh học 6
Họ và tên:  	Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Lớp: 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) 
Khoanh tròn vào một chữ cái (a, b, c, d) chỉ ý trả lời đúng nhất:
Câu 1. Hình thức sống chung của tảo và nấm trong địa y được gọi là:
 a. Kí sinh. b. Cộng sinh. c. Hoại sinh. d. Cộng sinh và hoại sinh
Câu 2. Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử ở bộ phận nào của cây dương xỉ:
 a. Rễ. b. Thân. c. Lá già. d. Ngọn
Câu 3. Quả mọng là loại quả có đặc điểm:
a. Quả gồm toàn thịt quả nạc hoặc mọng nước. b. Quả chứa đầy nước.
 c. Vỏ quả khô khi chín. d. Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
Câu 4. Đặc điểm cấu tạo của rêu là:
 a. Đã có rễ, thân, lá thật sự.	 b. Rễ giả, đã có thân, lá.
 c. Chưa có thân, rễ, lá thật sự. 	 d. Sống ở nơi ẩm ướt. 
Câu 5. Các nhóm hoa sau đây nhóm hoa nào thụ phấn nhờ gió:
 a. Hoa bầu, hoa hồng, mẫu đơn, lúa. b. Hoa mai, mướp, quỳnh, bưởi.
 c. Hoa cúc, bắp, huệ, nhãn.	 d. Hoa phi lao, hoa lúa, hoa bắp.
Câu 6. Các nhóm quả và hạt nào sau đây tự phát tán:
 a. Quả cải, chi chi, đậu bắp, đậu đen.	
 b. Quả bông, đậu xanh, chi chi, cải. 
 c. Quả trâm bầu, ké đầu ngựa, đậu, mận.	
 d. Quả ổi, bằng lăng, chò, cải.
Câu 7. Vi khuẩn nào sống nhờ trên cơ thể sống khác:
 a. Vi khuẩn kí sinh. b. Vi khuẩn cộng sinh.
 c. Vi khuẩn hoại sinh. d. Vi khuẩn tự dưỡng. 
Câu 8. Cơ quan sinh sản của thông là:
 a. Hoa. b. Nón. c. Quả. d. Hạt.
B. TỰ LUẬN:(8,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Những quả và hạt có đặc điểm gì thường được phát tán nhờ gió? Kể tên 2 loại quả, hạt có cách phát tán nhờ gió ? 
Câu 2: (2,5 điểm) Phân biệt thực vật thuộc lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm? 
Câu 3: (2,0 điểm) Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? 
Câu 4: (1,5 điểm) Tại sao người ta nói thực vật góp phần chống ngập lụt và hạn hán?
MA TRẬN 
Cấp độ
Tên chương
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CẤP ĐỘ THẤP
CẤP ĐỘ CAO
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương VI:
Hoa và sinh sản hữu tính
( 3 tiết )
Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió và nhờ sâu bọ.
Số câu : 1
Điểm: 0,25 
Tỉ lệ: 2,5 % 
1 câu =
0,25 điểm
Chương VII: Quả và hạt.
( 5 tiết )
 - Nắm được đặc điểm các loại quả.
- Nắm được đặc điểm của các nhóm quả và hạt phát tán nhờ gió.
Phân biệt được các nhóm quả và hạt phát tán nhờ gió, phát tán nhờ động vật và tự phát tán.
Số câu : 4
Điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25%
1 câu =
0,25 điểm
1 câu =
2,0 điểm
1 câu =
0,25 điểm
Chương VIII: Các nhóm thực vật.
( 8 tiết )
Nêu được đặc điểm cấu tạo và sinh sản của các ngành thực vật.
Phân biệt được hạt 2 lá mầm và hạt 1 lá mầm
Số câu : 4
Điểm: 3,25 
Tỉ lệ: 32,5%
3 câu =
0,75 điểm
1 câu =
2,5 điểm
Chương IX: Vai trò của thực vật. ( 5 tiết )
Nắm được các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật.
Biết được vai trò của thực vật đối với thiên nhiên và đối với con người.
Số câu : 2
Điểm: 3,5 
Tỉ lệ: 35%
1 câu =
2,0 điểm
1 câu =
1,5 điểm
Chương X: Vi khuẩn-Nấm-Địa y( 4 tiết )
Các cách dinh dưỡng của Vi khuẩn và Địa y
Số câu : 2
Điểm: 0,5 
Tỉ lệ: 5%
2 câu =
0,5 điểm
Tổng câu:12
Tổng điểm:10
Tỉ lệ 100%
4 câu
1,0 điểm
10 %
1 câu
2,0 điểm
20%
4 câu
1,0 điểm
10 %
1 Câu
2,0 điểm.
20 %
1 câu
2,5 điểm
25%
1 câu
1,5 điểm
15 %
 ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) 
Đáp án
Điểm
1. b
0,25
2. c
0,25
3. a
0,25
4. b
0,25
5. d
0,25
6. a
0,25
7. a
0,25
8. b
0,25
B. TỰ LUẬN:(8,0 điểm)
(2,0 điểm) Những quả và hạt có đặc điểm gì thường được phát tán nhờ gió? Kể tên 2 loại quả, hạt có cách phát tán nhờ gió ? 
- Đặc điểm quả, hạt phát tán nhờ gió : Quả, hạt thường nhỏ nhẹ, có cánh hoặc có túm lông nên có thể bị gió thổi đi rất xa. (1,5điểm)
- 2 loại quả, hạt phát tán nhờ gió: 
 	Ví dụ : Quả chò, bồ công anh. (0,5điểm)
Câu 2: (2,5 điểm) Phân biệt thực vật thuộc lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm? 
Lớp một lá mầm
Lớp hai lá mầm
Điểm
- Phôi có một lá mầm.
- Có rễ chùm.
- Lá có gân hình cung hoặc song song.
- Cây thân cỏ, thân cột
- 3 hoặc 6 cánh hoa.
- Phôi có hai lá mầm.
- Có rễ cọc.
- Lá có gân hình mạng.
- Cây thân gỗ và cây thân cỏ.
- 4 hoặc 5 cánh hoa.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3: (2,0 điểm) Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật ? 
+ Không chặt phá, đốt rừng, ngăn chặn phá rừng, không buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt. (1điểm)
+ Tham gia trồng rừng, bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường sống của thực vật . Tuyên truyền cho mọi người để cùng tham gia bảo vệ rừng. (1điểm)
Câu 4: (1,5 điểm) Tại sao người ta nói thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán?
Thực vật có vai trò chống ngập lụt, hạn hán bởi:
- Ở những nơi không có rừng, sau khi mưa lớn đất bị xói mòn, rửa trôi làm lấp lòng sông suối, nước không thoát kịp, tràn lên các vùng thấp, gây ngập lụt. (1,5điểm)
- Mặt khác, tại nơi đó đất không giữ được nước gây ra hạn hán. (0,5điểm)

File đính kèm:

  • docĐỀ KIỂM TRA HKII SINH HỌC 6.doc
Bài giảng liên quan