Đề kiểm tra môn Địa lí lớp 12

Câu 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng

1, Vùng núi Tây Bắc nước ta được hình thành trong giai đoạn nào?

A: Tiền Cambri

B: Cổ kiến tạo

C: Tân kiến tạo

2, Địa hình đồi núi thấp chiếm tỉ lệ bao nhiêu diện tích toàn lãnh thổ

A: 70% B: hơn 80%

C: hơn 75% D: hơn 85%

 

doc6 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Địa lí lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Sở giáo dục và đào tạo cao bằng đề số 01
 Trường THPT thông nông
đề kiểm tra môn địa lí lớp 12
(Thời gian: 45 phút)
I, Trắc nghiệm ( 2 điểm)
Câu 1 : hãy xắp xếp ý ở cột A, B, C sao cho hợp lí
A : Điểm cực
B : Toạ độ
C : Địa điểm
I, Bắc
II, Nam
III, Đông
IV, Tây
1, Vĩ độ 80 30’B
2, Vĩ độ 230 23’B
3, Vĩ độ 1090 24’Đ
4, Vĩ độ 1020 29’Đ
a. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh tỉnh Khánh Hoà
b. Xã Lũng Cú, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang
c. Xóm Đất Mũi, xã Ngọc Hiển, huyện Cà Mau
d.Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
Câu 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng
1, Vùng núi Tây Bắc nước ta được hình thành trong giai đoạn nào?
A: Tiền Cambri
B: Cổ kiến tạo
C: Tân kiến tạo
2, Địa hình đồi núi thấp chiếm tỉ lệ bao nhiêu diện tích toàn lãnh thổ
A: 70% B: hơn 80%
C: hơn 75% D: hơn 85%
II, Tự luận(8 điểm)
Câu 1:( 4 điểm)
 Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi và đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế xã hội nước ta?
Câu 2: ( 2 điểm) 
 Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta trải qua mấy giai đoạn?Nêu những nét khái quát của giai đoạn tiền Cambri?
Câu 3: ( 2 điểm) Dựa vào át lát địa lí
Kể tên các mỏ dầu, mỏ khí của nước ta
Kể tên các đỉnh núi cao trên 1000m, 2000m của vùng Đông Bắc và Tây Bắc
Sở giáo dục và đào tạo cao bằng đề số 01
 Trường THPT thông nông
đáp án kiểm tra môn địa lí lớp 12
(Thời gian: 45 phút)
Câu
Nội dung kiến thức
Điểm
I
1
2
1-2-b II-1-c III-3-a IV-4-d
1- A
2-D
1
0,5
0,5
II
1
2
3
Khu vực đồi núi
Khu vực đb
Thuận lợi
- Tập trung nhiều khoáng sản->nguyên liệu cho các ngành CN
- Tài nguyên rừng và đất trồng phong phú
- Các bề mặt CN và thung lũng->hình thành vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc
- Tiềm năng thuỷ điện
- Có đk phát triển du lịch
- Phát triển nền NN nhiệt đới, đa dạng các lại nông sản
- Cung cấp các nguồn lợi tự nhiên khác
- Đk tập trung các TP, các KCN, trung tâm thương mại...
- Phát triển giao thương đường bộ, đường sông
Hạn chế
- Đh vùng núi bị chia cắt mạnh, gây khó khăn cho khai thác tài nguyên, giao lưu KT giữa các vùng
- Dễ xảy ra thiên tai:lũ quét, sạt lở
Thiên tai( bão, lũ lụt..) gây thiệt hại lớn 
( với mối thế mạnh và hạn chế học sinh cần nêu và phân tích các ví dụ cụ thể, nếu chỉ trình bày nội dung kiến thức như bảng thì chỉ được số điểm tối đa là 2,5 điểm)
*, Lịch sử hình thành lãnh thổ nước ta trải qua 3 giai đoạn:
- giai đoạn Tiền Cambri
- giai đoạn Cổ kiến tạo
- giai đoạn Tân kiến tạo
*, Giai đoạn Tiền Cambri
- Thời gian diễn ra và thời gian kết thúc :
+, Diễn ra 2 tỉ năm
+,Kết thúc cách đây 524 triệu năm
- Phạm vi diễn ra : chỉ diễn ra trên một phạm vi hẹp
 (khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn và Trung Trung Bộ)
- Đặc điểm khái quát :
+,Lớp khí quyển còn rất mỏng
+,Thuỷ quyển mới xuất hiện
+, Sinh vật còn rất sơ khai,nguyên thủy : tảo, đv thân mềm.
1, Kể tên các mỏ dầu, khí của nước ta
- Mỏ dầu : Hồng Ngọc, Hùng, Bạch Hổ, Rồng, Rạng Đông...
- Mỏ khí : Lan Tây, Lan Đỏ..
2, Các đỉnh núi
*, Đông Bắc :Tây côn lĩnh(2419m), Kiều liêu ti(2402m),Pu tha ca(2274m), Phia Ya(1980m), Phia oăc(1930m), Phia Boóc(1578m),Tam Đảo(1591m),
Mẫu Sơn(1541m), Nam châu lãnh(1506m),Yên tử(1068)
*, Tây Bắc : Phan xi păng(3143m), Pu si lung(3076m), Phu luông(2985m), Pu tha ca(2504m), Pu huổi long(2178m), Pha luông(1880m), Khoan la san(1853m), Phu pha phong(1587m), Tản Viên(1287m)
3,0
1,0
0,5
1,5
0,5
0,75
0,75
Sở giáo dục và đào tạo cao bằng đề số 02
 Trường THPT thông nông
đề kiểm tra môn địa lí lớp 12
(Thời gian: 45 phút)
I, Trắc nghiệm ( 2 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng
1, Vùng núi Tây Bắc nước ta được hình thành trong giai đoạn nào?
A: Tiền Cambri
B: Cổ kiến tạo
C: Tân kiến tạo
2, Địa hình đồi núi thấp chiếm tỉ lệ bao nhiêu diện tích toàn lãnh thổ
A: 70% B: hơn 80%
C: hơn 75% D: hơn 85%
3, Nguồn tài nguyên khoáng sản có giá trị nhất ở biển Đông là:
A: Dầu khí B: Muối
C: Titan D: Sa khoáng
4, Nguồn gốc hình thành của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là:
A: Phù sa biển B: Phù sa sông
C: Do con người D: Cả ba ý trên đều đúng
II, Lý thuyết ( 8 điểm)
Câu 1: ( 4 điểm)
Nêu vị trí địa lí của nước ta? ý nghĩa của vị trí địa lí đối với tự nhiên, sự phát triển KT-XH và an ninh quốc phòng?
Câu 2: ( 2 điểm)
 Biển Đông ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta như thế nào?
Câu 3: ( 2 điểm) Dựa vào át lát địa lí Việt Nam hãy:
1, Kể tên các mỏ khoáng sản ở vùng Đông Bắc
2, Các đỉnh núi cao trên 1000m của vùng Tây Bắc
Sở giáo dục và đào tạo cao bằng đề số 02
 Trường THPT thông nông
đáp án kiểm tra môn địa lí lớp 12
(Thời gian: 45 phút)
Câu
Nội dung kiến thức
Điểm
I
1- A 2-D 3- A 4- B
( mỗi ý đúng 0,5 điểm)
2,0
II
1
2
3
a. Vị trí địa lí:
- Nằm ở phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực ĐNA
- Toạ độ địa lí phần đất liền :
+, Cực Bắc : 230 23’B : xã Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang
+, Cực Nam : 80 30’ B : xã Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau
+, Cực Đông : 1090 24’Đ : xã Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hoà
+, Cực Tây : 1020 29’Đ : xã Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên
- Trên biển : kéo dài tới 60 50’B, 1010 – 1170 20’Đ tại biển Đông
b.ý nghĩa của vị trí địa lí
*, ý nghĩa tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Đa dạng về thực vật, động vật, nông sản
- Có sự phân hoá về tự nhiên :
+, Phân hoá B- N
+, Phân hoá đb – miền núi
+, Phân hoá Đ - T
- Khó khăn : bão, lũ lụt, hạn hán...
 *, ý nghĩa KT, VH- XH và ANQP
- KT :
+, có nhiều thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ, đường biển, đường hàng không với các nước trên TG -> tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong kv và TG
+, Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành KT(nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, du lịch...)
- VHXH : thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hữu nghị cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực
- Chính trị – QP : vị trí quân sự quan trọng của vùng ĐNA
a.Khí hậu
Nhờ có biển Đông khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương : +, điều hoà hơn
 +, lượng mưa nhiều, độ ẩm không khí >80%
b.Địa hình và các HST vùng ven biển
- Địa hình ven biển rất đa dạng : vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, tam giác châu thổ, bãi cát, đầm phá, cồn cát, vũng vịnh nước sâu....
- Các HST rất đa dạng ,giàu có:HST rừng ngập mặn, HST đất phèn,nước lợ
c.Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Khoáng sản :
+, dầu mỏ, khí đốt : chủ yếu ở thềm lục địa phía nam
+, cát, quặng titan
+, trữ lượng muối biển lớn
- Tài nguyên hải sản :các loài hải sản nước mặn nước lợ vô cùng đa dạng(...)
- Tài nguyên du lịch biển : các bãi biển đẹp
d. Thiên tai vùng biển
- Bão : mỗi năm có từ 3- 4 cơn bão đổ bộ vào vùng biển nước ta
- Sạt lở bờ biển
- Cát bay
1, Các mỏ khoáng sản vùng Đông Bắc
Than ( Quảng Ninh, Thái Nguyên, Lạng Sơn)
Sắt ( Thái Nguyên, Hà Giang), Thiếc- Volfram( Cao Bằng), Đồng ( Bắc Giang), Apatit ( Lào cai), Chì - kẽm ( Bắc Cạn, Tuyên Quang), Vàng (Cao Bằng, Bắc Giang)...
2, Các đỉnh núi cao trên 1000m của vùng Tây Bắc
 Phan xi păng(3143m), Pu si lung(3076m), Phu luông(2985m), Pu tha ca(2504m), Pu huổi long(2178m), Pha luông(1880m), Khoan la san(1853m), Phu pha phong(1587m), Tản Viên(1287m)
1,0
1,0
0,5
0,75
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
1,0

File đính kèm:

  • dockiem tra 1 tiet ky 1 lop 12.doc