Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Học kỳ II Lớp 7 Đề số 6

* Đọc đoạn trích sau và trảlời câu hỏi 1, 2, 3.

“Bấy giờai nấy ởtrong đình đều nôn nao, sợhãi. Thốt nhiên một người nhà quê,

mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tảchạy xông vào, thởkhông ra lời:

- Bẩm quan lớn đê vỡmất rồi !

Quan lớn đỏmặt tía tai, quay ra quát rằng:

- Đê vỡrồi !. Đê vỡrồi, thời ông cách cổchúng mày, thời ông bỏtù chúng mày

! Có biết không ? Lính đâu ? Sao bay dám đểcho nó chạy xồng xộc vào đây

nhưvậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?

- Dạ, bẩm ”

(Trích Ngữvăn 7,tập 2)

pdf3 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1794 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Học kỳ II Lớp 7 Đề số 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 1
TRƯỜNG THCS TÂY SƠN 
TÂN BIÊN -TÂY NINH 
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II 
 MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 
 Thời gian làm bài 90 phút 
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 8 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm). 
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời 
đúng. 
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi 1, 2, 3. 
“Bấy giờ ai nấy ở trong đình đều nôn nao, sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê, 
mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: 
- Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi ! 
Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng: 
- Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày 
! Có biết không ?  Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây 
như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? 
- Dạ, bẩm” 
(Trích Ngữ văn 7, tập 2) 
1. Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào ? 
 A. Nghị luận 
 B. Biểu cảm 
 C. Miêu tả 
 D. Tự sự 
2. Mục đích chính của đoạn trích trên là gì ? 
 A. Tố cáo tội ác của quan phụ mẫu 
 B. Tố cáo tên quan phụ mẫu hống hách, vô trách nhiệm 
 C. Tả thái độ của mọi người trong đình khi nghe tin đê vỡ 
 D. Thể hiện sự sợ hãi của mọi người và anh lính hầu 
3. Trong đoạn trích trên, tác giả sử dụng nghệ thuật nào ? 
 A. Kể xen tả 
 B. So sánh và ẩn dụ 
 C. Tưởng tượng, nhân hoá 
 D. Tương phản và tăng cấp 
 2
4. Thế nào là câu chủ động ? 
 A. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động, hướng vào 
người, vật khác 
 B. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của một người khác 
hướng vào 
 C. Là câu có thể rút gọn thành phần chủ ngữ 
 D. Là câu có thể rút gọn thành phần vị ngữ 
5. Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động ? 
 A. Lan được mẹ tặng một chiếc cặp tóc. 
 B. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé. 
 C. Thuyền bị gió làm lật. 
 D. Ngôi nhà đã bị phá nát. 
6. Câu văn sau dùng phép liệt kê gì ? 
 “Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiêc 
thương ai oán” 
A. Liệt kê không tăng tiến 
B. Liệt kê không theo từng cặp 
C. Liệt kê tăng tiến 
D. Liệt kê theo từng cặp 
7. Từ “vàng” trong câu “Tấc đất tấc vàng” với từ “vàng” trong cụm từ “nhảy trên 
đường vàng”(Lượm - Tố Hữu) là hai từ: 
 A. trái nghĩa 
 B. đồng âm 
 C. đồng nghĩa 
 D. gần nghĩa 
8. Câu “Chị An ơi !” dùng để làm gì ? 
 A. Chỉ thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc 
 B. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, sự việc 
 C. Để gọi đáp 
 D. Để bộc lộ cảm xúc 
II. Tự luận (6 điểm) 
 3
 H·y chøng minh tÝnh ®óng ®¾n cña c©u tôc ng÷: “Cã c«ng mµi s¾t cã ngµy nªn 
kim” 

File đính kèm:

  • pdfII6 (4).pdf