Đề tài Hệ tuần hoàn

Đại cương về hệ tuần hoàn người

 Bao gồm:

Tim

Mạch máu lưu thông máu khắp cơ thể

Các hệ bạch huyết

Các mạch máu của hệ tuần hoàn máu

 Gồm có:

Các động mạch

Tĩnh mạch

Mao mạch

 

ppt109 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ tuần hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
HỆ TUẦN HOÀNNhóm 4:Phan Văn LĩnhNguyễn Hữu TiếnBùi Trung ĐỉnhTrần Tấn Đại Đăng Khoa1Đại cương về hệ tuần hoàn người Bao gồm:Tim Mạch máu lưu thông máu khắp cơ thể Các hệ bạch huyết 23Các mạch máu của hệ tuần hoàn máu Gồm có: Các động mạchTĩnh mạch Mao mạch 4567891011Các vòng tuần hoàn máu 1213Tuần hoàn thai 14 Đặc điểm : Cơ thể thai liên hệ với cơ thể mẹ nhờ dây rốn và rau thai Mạng mao mạch của rau tiếp xúc với mạng mao mạch của tử cung mẹ1516Tuần hoàn thai có các đặc điểm Có những mạch máu liên hệ với cơ thể mẹ về trao đổi chất tạo nên tuần hoàn rau thay thế cho chức năng tuần hoàn tới phổi, ruột và thận của thai Ống tĩnh mạch,lỗ bầu dục và ống động mạch17Tật thông liên nhĩ 18Hệ bạch huyết 19Lượng dịch từ các mao mạch đi vào dịch kẽ lớn hơn lượng dịch từ các dịch kẽ trở lại mao mạch Các mạch bạch huyết đưa lượng dịch và protein trở lại hệ tuần hoàn máuHệ bạch huyết gồm có: các mạch bạch huyết, các hạch bạch huyết,mô bạch huyết20Các mạch bạch huyết 21Các thân bạch huyết 22Các hạch bạch huyết 232425Lách 262728Tim 29là một khối cơ rỗng nằm trong lồng ngực, giữa 2 phổi, trên cơ hoành, sau xương ức và tấm ức – sụn sườn Tim có màu đỏ hồng, mật độ chắc, nặng khoảng 270gr ở nam và 260 gr ở nữ 30Hình thể ngoài và liên quan 3132Hình thể trong của tim 333435Cấu tạo của tim Cấu tạo từ 3 lớp Ngoại tâm mạc Cơ tim Nội tâm mạc 36Ngoại tâm mạc37 Cơ tim 38Hệ thống dẫn truyền tim 3940Nội tâm mạc 41Mạch máu và thần kinh của tim ĐỘNG MẠCH4243TĨNH MẠCH44Thần kinh của tim 454647*HỆ ĐỘNG MẠCH:48*Cấu tạo- Các động mạch lớn phân thành các động mạch vừa, rồi động mạch nhỏ và cuối cùng là động mạch tận. ĐM có cấu tao gồm 3 lớp49*2.CÁC ĐỘNG MẠCH CHÍNH:: ĐỘNG MẠCH PHỔI. ĐỘNG MẠCH CHỦ. ĐỘNG MẠCH ĐẦU- MẶT- CỔ. ĐỘNG MẠCH Ở CHI. 50*ĐỘNGMẠCHPHỔI51*ĐỘNG MẠCH CHỦ thường được chia làm 3 đoạn: - Động mạch chủ lên - Cung động mạch chủ - Động mạch chủ xuống:+ Động mạch chủ ngực+ Động mạch chủ bụng52*Cung động mạch chủ Tách ra ba động mạch lớn cấp máu cho đầu – cổ và chi trên . Cả 3 nhánh này đều tách ra ở mặt trên của cung , tính từ phải sang trái là :+ Thân động mạch cánh tay đầu.+ Động mạch cảnh chung trái.+ Động mạch dưới đòn trái . 53*ĐỘNG MẠCH CHỦ XUỐNG:+ ĐỘNG MẠCH CHỦ NGỰC54*ĐỘNG MẠCH CHỦ XUỐNG:+ ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG55*56* ĐỘNG MẠCH CỦA ĐẦU VÀ CỔ57*ĐM hàmĐM mặtĐM lưỡiĐM thái dương nôngĐM chẩmĐM CẢNH NGOÀI58*ĐỘNG MẠCH CẢNHTRONGCÁC ĐM Ở NỀN NÃOzĐM cảnh trongĐM thông sauĐM nềnĐM đốt sống59*ĐỘNG MẠCHDƯỚIĐÒN60CẤU TẠO CÁC TĨNH MẠCH CHÍNH.	- TM PHỔI.	- TM CHỦ.	- TM Ở ĐẦU - MẶT - CỔ.	- TM Ở CHI.	*VIII/ HỆ TĨNH MẠCH:61-Hệ TM có nhiệm vụ đưa máu từ các bộ phận cơ thể về tim.-TM cũng có cấu tạo 3 lớp, nhưng mỏng hơn thành động mạch.-Lớp cơ trơn kém phát triển, hầu như không có sợi đàn hồi. Trong lòng tĩnh mạch có các van hướng về phía tim (riêng đoạn tĩnh mạch ở đầu-cổ không có van).*62*63*64*TĨNH MẠCH CHỦTĨNH MẠCH CHỦ TRÊNTĨNH MẠCH CHỦ DƯỚITM DƯỚI ĐÒNTM CẢNH TRONGTM CÁNH TAY-ĐẦUTM NGỰCTM ĐƠNTM BÁN ĐƠNTM BÁN ĐƠN PHỤTM CHẬU CHUNGTM CỬA65TM chủ trên: thu nhận máu TM của đầu, cổ, chi trên và ngực ( tức là toàn bộ phần cơ thể trên cơ hoành ) đổ vào tâm nhĩ phải.TM chủ dưới nhận máu từ phần dưới cơ hoành rồi đổ vào tâm nhĩ phải.*66*HỆ THỐNGTĨNHMẠCHCHỦTM CHỦ TRÊN:- Máu TM chi trên tập trung vào TM dưới đòn.Máu TM đầu - cổ đổ về TM cảnh trong.Máu TM của ngực đổ về TM đơn, bán đơn và bán đơn phụ.TM CHỦ DƯỚI:- Do TM chậu chung phải và trái tạo thành.Chỉ trực tiếp nhận máu từ các TM đi kèm với các nhánh bên của TM chủ bụng.- Phần còn lại tập trung vào TM cửa, TM và TM chi dưới.67*TĨNHMẠCHCỬA68*TĨNH MẠCH CỬATĨNH MẠCH LÁCHTM MẠC TREO MÀNG TRÊNTM MẠC TREO MÀNG DƯỚITĨNH MẠCH CHỦ DƯỚITĨNH MẠCH GAN69*70*VÒNG NỐI CỬA - CHỦ71*72*TM Ở ĐẦU - MẶT - CỔTM NÔNGTM SÂUTM MẶTTM SAU HÀM DƯỚITM CHẨM VÀ TM TAI SAUTM CẢNH NGOÀITM NÃOCÁC XOANG MÀNG CỨNGTM SÂU Ở CỔTM CẢNH TRONGTM ĐỐT SỐNGTM CỔ SÂUTM GIÁP DƯỚI73*CÁCTĨNHMẠCHNÔNG74*TM CHẨMTM TAI SAUTM CẢNH NGOÀI ( CẮT NGANG )TM TRÊN RÒNG RỌCTM TRÊN Ổ MẮTTM MẶTTM SAU HÀM DƯỚITM CẢNH TRONGTM THÁI DƯƠNG NÔNGTM HÀM TRÊNTM CẢNH NGOÀI ( CẮT NGANG )TM NGANG CỔTM TRÊN VAITM DƯỚI ĐÒNTM CẢNH TRƯỚC75*TM CẢNH TRƯỚCTM CẢNH NGOÀITM NGANG CỔTM TRÊN VAI76*TM CẢNH TRONGTM CẢNH TRƯỚCTM CẢNH NGOÀITM CẢNH NGOÀITM DƯỚI ĐÒNTM DƯỚI ĐÒNTM CÁNH TAY - ĐẦU PHẢITM CÁNH TAY - ĐẦU TRÁITĨNH MẠCH CHỦ TRÊN77CÁC TĨNH MẠCH NÃO.CÁC XOANG MÀNG CỨNG.CÁC TĨNH MẠCH SÂU Ở CỔ.*78*CÁC TĨNH MẠCH NÃO- Các tĩnh mạch của thân não và tiểu não cuối cùng đổ vào tĩnh mạch cảnh trong.Các tĩnh mạch ở đại não đổ vào các xoang màng cứng. Các tĩnh mạch ở hồi não đều đổ vào các xoang màng cứng. Các tĩnh mạch nền do tĩnh mạch não trước và giữa tạo thành rồi đỗ vào tĩnh mạch não lớn. Tĩnh mạch não lớn do các tĩnh mạch não trong và tĩnh mạch nền tạo thành rồi đổ vào xoang thẳng.79*XOANG DỌC TRÊNXOANG DỌC DƯỚIXOANG GIAN HANGXOANG THẲNGTM NÃO LỚNHỘI LƯU CÁC XOANGXOANG NGANGXOANG SIGMAXOANG CHẨMHỐ TM CẢNH XOANG ĐÁ DƯỚINỀN SỌXOANG BƯỚM ĐỈNHXOANG ĐÁ TRÊN80*XOANG DỌC TRÊNXOANG DỌC TRÊNHỘI LƯU CÁC XOANGXOANG NGANGXOANG THẲNGXOANG BƯỚM ĐỈNHĐÁM RỐI TM NỀNHỐ TM CẢNH XOANG SIGMATM NÃO LỚNXOANG DỌC DƯỚI ( CẮT )XOANG ĐÁ TRÊNXOANG ĐÁ DƯỚIXOANG HANGTM MẮT81*CÁCTĨNHMẠCHSÂUỞCỔ82D. ĐỘNG MẠCH-TĨNH MẠCH Ở CHI:A. ĐỘNG MẠCH-TĨNH MẠCH CHI TRÊN.B. ĐỘNG MẠCH- TĨNH MẠCH CHI DƯỚI.83A. Các động mạch chi trên1.Động mạch nách:- Động mạch nách đi sau các cơ ngực bé và lớn dọc sau bờ trong cơ quạ cánh tay (cơ tùy hành).- Động mạch nách tách ra 6 nhánh bên cung cấp máu cho các vùng quanh nách:+ Động mạch ngực trên, cấp máu cho các cơ ngực.+ Động mạch cùng vai ngực, cấp máu vùng vai và ngực.+ Động mạch ngực ngoài, cấp máu cho thành ngực.+ Động mạch dưới vai, cấp máu cho vành sau vòm nách.+ Động mạch mũ cánh tay trước và mũ cánh tay sau đi vào vùng denta, nối nhau quanh cổ phẫu thuật xương cánh tay.84852. Động mạch cánh tay86873. Động mạch trụ88894. Động mạch quay5. Cung đm gan tay nông9091922.CÁCĐỘNGMẠCHCHIDƯỚIHÌNH: CÁC ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI (Nhìn sau)931. Động mạch đùi - Đường đi: bắt từ giữa dây chằn bẹn đến vòng gân cơ khép, theo hướng một vạch từ trung điểm của gai chậu trước trên và và củ mu đến củ cơ khép xương đùi. 94 - Nhánh bên: + Đm thượng vị nông, đi lên rốn trong lớp mỡ da bụng.+ Đm mũ chậu nông, đi về mào chậu, trong mô dưới da.+ Đm thẹn ngoài nông và sâu đi dến bộ phận sinh dục ngoài.+ Đm đùi sâu lớn nhất, tách ra từ đm đùi dưới dây chèn bẹn 4cm, chạy ra sau nuôi dưỡng vùng đùi.+ Đm gối xuống: tạo nên mạng mạch khớp gối. 952. Động mạch khoeo- Đường đi: tiếp tục đm đùi, đi từ vòng gân khép đến bờ dưới cơ khoeo, theo 1 đường dọc giữa trám khoeo. Đm tận hết bằng cách chia 2 nhánh tận: đm chày trước và sau.- Nhánh bên: chia một số nhánh nuôi dưỡng vùng gối.963. Động mạch chày trước- Đường đi: bắt đầu từ bờ dưới cơ khoeo, đm chày trước vượt qua bờ trên màng gian cốt để ra khu cẳng chân trước, chạy cùng thần kinh mác sâu xuống cổ bàn chân.- Nhánh bên: + Đm quặt chày trước và sau, tạo nên mạng mạch khớp gối.+ Đm mắt cá trước và trong, tao nên các mạng mạch mắt cá.97984. Động mạch mu chân- Đđ: Khi qua khớp cổ chân, động mạch chày trước đổi tên thành đm mu chân, chạy từ trung điểm 2 mắt cá đến khoảng gian đốt bàn chân thứ nhất thì nối với đm gan chân ngoài bằng các nhánh gan chân sau.- Nb: có các nhánh bên nuôi dưỡng mu chân và nối với đm gan chân ngoài của gan chân.5. Động mạch chày sau- Đđ: Từ bờ dưới cơ khoeo chạy dọc xuống sau mắt cá trong và phân làm 2 nhánh tận là đm gan chân trong và ngoài.- Nb: ngoài đm chày sau còn có nhánh đm mác tách từ tách ra từ đm chày sau.996. Động mạch gan chân trong- Là 1 trong 2 nhánh của đm chày sau, chạy từ trong mắt cá trong xuống bàn chân, dọc theo phía trong gân gấp ngón chân cái, ra trước, chia nhánh nuôi ngón chân cái nối với nhánh đm gan đốt bàn chân thứ nhất. Chia các nhánh nuôi dưỡng gan chân.1007. Động mạch gan chân ngoài - Là nhánh tận cùng của đm chày sau, xuống gan chân chạy xuống nền xương đốt bàn V thì quặt ngang vào trong tạo cung đm gan chân. Sau đó nối với nhánh gan chân sâu của đm mu chân tạo nên cung đm mạch gan chân sâu. Đm gan chan ngoài cho các nhánh nuôi dưỡng gan chân nối với đm mu chân.1013.TĨNHMẠCHCHITRÊN102103TĨNH MẠCH ĐẦUTĨNH MẠCH NỀNTĨNH MẠCH GIỮA KHUỶUTĨNH MẠCH GIỮA CẲNG TAYTM NÔNG Ở KHUỶU1044. TĨNH MẠCH CHI DƯỚI1051. Tĩnh mạch hiển lớn - Là tĩnh mạch dài nhất cơ thể. Nó bắt đầu từ tm mu chân lên mắt cá trong, rồi ở mặt trong cảng chân gối, đùi, cuối cùng đổ vào tm đùi.106CUNG TM MU CHÂNTĨNH MẠCH HIỂN LỚNTĨNH MẠCH ĐÙITĨNH MẠCH HIỂN LỚN Ở MẶT TRONG CẲNG CHÂN1072. Tĩnh mạch hiển bé - Xuất phát từ đầu ngoài cung tĩnh mạch mu chân, sau đó ở ặt sau cẳng chân và đổ vào tm khoeo.108ĐẦU NGOÀI CUNG TM MU CHÂN TĨNH MẠCH HIỂN BÉTĨNH MẠCH KHOEO109

File đính kèm:

  • pptNhóm 4.ppt
Bài giảng liên quan