Đề tài Kỹ thuật chăn nuôi dê

Trong những năm gần đây ngành chăn nuôi dê ở Việt Nam phát triển nhanh, số lượng dê nuôi trong cả nước hơn 650.000 con trong đó 72% phân bố ở miền Bắc, 25,5% phân bố ở miền Nam. mô hình nuôi dê phổ biến ở các địa phương, có trang trại lên đến hàng trăm con.

 

ppt56 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1699 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kỹ thuật chăn nuôi dê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ê đực không đủ tiêu chuẩn giống để tránh lãng phí.31Chăm sóc dê con: Thường xuyên quét dọn chuồng trại khô sạch, Cho dê vận động ngoài sân chơi hoặc bãi chăn thả gần chuồng, Nhất thiết không cho dê con theo mẹ đi chăn ngoài bãi xa trong giai đoạn từ sơ sinh đến cai sữa.32 Trong thời kỳ dê con theo mẹ, dê thường hay mắc bệnh về đường hô hấp do lạnh nên phải giữ ấm lót ổ cho dc con nằm. Đặc biệt giai đoạn này dê cảm nhiễm rất mạnh với bệnh viêm loét miệng truyền nhiễm và lây lan rất nhanh, Chăm sóc dê con:33Cần chọn lọc những dê cái, dê đực sinh trưởng phát dục tốt, có ngoại hình đẹp sau cai sữa để chuyển sang nuôi hậu bị.Nuôi dê hậu bị theo khẩu phần qui định để tăng khả năng sinh trưởng phát triển cơ thể hợp lý Đối với các loại thức ăn mới, các phụ phẩm nông công nghiệp cần tập ăn và tăng dần từ ít đến nhiều để phù hợp với khả năng tiêu hoá của dê.Cung cấp đủ nước sạch cho dê.Vệ sinh sạch sẽ nguồn thức ăn nước uống sàn chuồng sân chơi của dêCHĂM SÓC DÊ HẬU BỊ34Chăm sóc dê cái mang thai Sau khi phối giống theo dõi nếu đến chu kỳ động dục bình thường (21 -23 ngày) mà không thấy dê động dục trở lại là có thể dê đã thụ thai.Thời gian mang thai của dê trung bình là 150 ngày (biến động từ 145- 157 ngày)Cần đáp ứng đủ số lượng và chất lượng thức ăn để dê nuôi thai tốt và có nhiều sữa sau khi sinh.35 Chăm sóc dê đẻ - Dê sắp đẻ nên nhốt riêng từng con ở chuồng đã được vệ sinh tiêu độc khô, sạch, kín ấm và yên tĩnh.Trước khi đẻ 5-10 ngày nên giảm bớt thức ăn tinh ở những dê cái có năng suất sữa cao Có người trực dê đẻ, Dê sắp đẻ có những biểu hiện: Dê khó chịu, đi đái luôn, bầu vú và âm hộ sưng đỏ, bụng sa, bầu vú căng. Khi nước ối vỡ ra là dê đẻ. Bình thường thai sẽ được đẩy ra từ từ theo nhịp rặn của dê mẹ. Thường dê đẻ từ 1 -4 giờ tuỳ theo số lượng thai và vị trí thai.36Chăm sóc nuôi dưỡng dê vắt sữaĐảm bảo đủ tiêu chuẩn, khẩu phần của dêDê có năng suất sữa trên 2 lít/con/ngày cần cho ăn và vắt sữa 2-3 lần/ngày.Cho uống nước sạch thoả mãn (từ 3-5 lít/con/ngày) Tạo điều kiện cho dê vận động ở sân chơi hoặc bãi chăn khô ráo gần chuồng nuôi 3-5 giờ/ngày 37Chăm sóc dê đực giống- Dê đực giống được nuôi nhốt tách riêng khu dê cái vắt sữa. - Thông thường 1 dê đực năng 50kg 1 ngày cho nó ăn 4 kg cỏ xanh; 1,5 kg lá cây giàu protein, 0,4 kg thức ăn tinh. - Luôn chú ý bổ sung đủ khoáng đa và vi lượng cho dê- Thường xuyên cho dê đực vận động tuần 2 lần cùng với việc tắm chải khô cho dê. - Có sổ theo dõi hiệu quả phối giống của từng đực giống381453126Bệnh sán dâyBệnh đau bụngBệnh chướng hơi dạ cỏBệnh đậu dêBệnh sốt sữaBệnh ngoại khoaVI/ MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP TRÊN DÊ39Nguyên nhân và cách lây lan: Moniezia expansa và Moniezia benedeni là 2 loại sán dây ký sinh ở ruột dê, có thể dài vài mét, thân nhiều đốt. Ve, bét ăn phải trứng sán trong đất, trứng sán phát triển thành ấu trùng sán (Cysticercoids). Dê ăn phải ve, bét có ấu trùng sán. Khoảng 50 con sán ký sinh có thể làm dê chết.Triệu chứng: Bệnh thường biểu hiện ở dê trên 6 tháng tuổi, dê còi cọc, xù lông, bụng xệ, chậm lớn...Điều trị: Dùng Niclosamide, cho uống 50mg/kg thể trọng, có hiệu lực cao và rất an toàn.Biện pháp phòng bệnh: tốt nhất là không chăn thả dê ở khu vực ẩm thấp, có ve, bét cư trú và định kỳ 6 tháng một lần tẩy sán bằng thuốc hiệu lực cao cho toàn đàn.1./ BỆNH SÁN DÂY40Nguyên nhân: Do bị nhiễm giun sán, ngộ độc hoặc ăn thức ăn, nước uống kém phẩm chất, không đảm bảo vệ sinh...Triệu chứng: Bệnh thường thấy ở dê con. Đường tiêu hoá đau khiến dê cong gù lưng lại, thở nhiều, đi loạng choạng, hoảng loạn, cơn đau tăng dần đến khi dê chết.Điều trị: Dê lớn uống 1/4 lít dầu gai hoặc 1 cốc rượu mạnh pha vào 2 cốc nước; mỗi giờ cho uống một lần tới khi hết cơn đau. Trường hợp đau dữ dội, dùng thuốc giảm đau như mocfin, chữa bằng cách tẩy giun, sán...2./ BỆNH ĐAU BỤNG41Nguyên nhân: Bệnh do cho dê ăn nhiều thức ăn bị ôi, mốc, nhiều nước, ít xơ và dễ lên men sinh hơi hoặc trong thức ăn có nấm độc;Triệu chứng: Giai đoạn đầu của bệnh, dê mệt mỏi, khó chịu và bỏ ăn. Bụng, đặc biệt là hông bên trái căng, gõ tay vào nghe như tiếng trống. Lâu dần dê đứng xoạc chân, đi loạng choạng, nhu động dạ cỏ yếu dần và mất hẳn. Giai đoạn cuối cùng, dê chảy dãi, mắt trợn ngược và chuyển động tròn, niêm mạc mắt, mồn tím tái, thể hiện cơ thể thiếu ôxy và sắp chết...Điều trị: Can thiệp kịp thời là rất cần thiết. Chướng hơi thứ cấp: Can thiệp bằng ống thông dạ cỏ hoặc tháo bỏ dị vật khỏi cuống họng. Chướng hơi do thức ăn: Cho dê uống 100-200ml dầu ăn, hoặc rượu tỏi. Cho dê hoạt động và chà xát vùng dạ cỏ nhiều lần sau khi uống dầu hoặc rượu tỏi sẽ làm tăng cường nhu động dạ cỏ và thoát hơi. Trường hợp bệnh nặng phải chọc trôca vào dạ cỏ phía trên hông trái để thoát hơi. Sau đó tiêm kháng sinh 3-5 ngày.3./ BỆNH CHƯỚNG HƠI DẠ CỎ424./ Bệnh đậu dêNguyên nhân gây bệnhBệnh Đậu Dê là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, Bệnh do chủng vi-rút thuộc giống Capripoxvirus, họ Poxviridae gây nên bệnh với các thể từ cấp tính đến mãn tính.Triệu chứng và bệnh tích Sốt cao 40-41°C, kéo dài 3-5 ngày. Chảy nước mắt và dịch mũi, kém ăn, nằm một chổ . Trên da mặt xuất hiện các mụn nhỏ như hạt đỗ, hạt ngô, lúc đầu nhỏ, sau mọng trắng vỡ loét ra, chảy dịch, đóng vảy nâu đen  Điều trịKhông có thuốc đặc hiệu điều trị bệnh đậu. Bôi các dụng dịch sát trùng lên các mụn đậu: Thường dùng dung dịch Blue Mêthylen 1% Khi có hiện tượng viêm nhiễm do vi khuẩn ở mũi, miệng và viêm khí quản thì điều trị bằng kháng sinh như Ampicilin: dùng liều 30g/kg thể trọng phối hợp với Kamamycin Trong thời gian điều trị giữ chuồng khô, sạch sẽ và ấm vào mùa đông. Phòng bệnhPhát hiện sớm dê, cừu bệnh để cách ly và đièu trị.Tiêm vacxin phòng bệnh cho dê, cừu khi có điều kiện.Giữ chuồng luôn khô sạch, kính ấm mùa đông và thoáng mát mùa hè.434./ Bệnh đậu dê44Nguyên nhân: Do cho dê ăn khẩu phần thiếu hoặc mất cân bằng canxi và phốt pho trong thời gian dài. Triệu chứng: Bệnh thường xảy ra ở dê sữa có năng suất cao. Ban đầu dê kém ăn, suy nhược cơ thể, loạng choạng, đi lại khó khăn; sau đó dê dựa vào tường và nằm bệt về một bên, bị tê liệt và co giật, thân nhiệt hạ dưới 38 độ C, mạch đập tăng... Điều trị: Giai đoạn đầu bị bệnh có thể tiêm tĩnh mạch chậm, 15-30ml/ngày dung dịch canxi clorua (CaCl2) 10%; Phòng bệnh: Thường xuyên bổ sung đá liếm hỗn hợp muối khoáng5./ BỆNH SỐT SỮA45Nguyên nhân: Do chấn thương cơ học như dẫm phải dây kẽm gai, vật nhọn, trơn trượt, bỏng... làm dê bị què, trầy xước... hoặc các bệnh ngoại khoa khác như u nhọt, viêm nhiễm ngoài da... Vết thương hở biểu hiện rõ hoặc bộ lông phủ bên ngoài nhưng con vậtthường liễm chỗ bị thương, máu rỉ ra và làm bê bết lông... Vết thương kín biểu hiện không rõ, lúc đầu sưng, nóng, đau và cứng, về sau thành mủ mềm...Điều trị: - Vết thương hở thì cắt lông xung quanh rồi rửa sạch, bôi thuốc sát trùng, nhỏ iốt, mỡ kháng sinh... Bôi xung quanh vết thương crezin, dipterex, hoặc thuốc sát trùng và chống ruồi nhặng khác... - Vết thương kín thì dán cao, nếu có mủ phải mổ, rửa sạch, sát trùng để phòng ruồi nhặng... - Vết bỏng thì bôi các loại thuốc phomat, dầu gan cá, mỡ kháng sinh, bỏng axít thì phải rửa bằng nước vôi trong... U nhọt, viêm nhiễm ngoài da... thì bôi các loại thuốc phomat kháng sinh trị nấm và diệt khuẩn...6./ BỆNH NGOẠI KHOA46Dê là loài động vật cung cấp nhiều giá trị kinh tế.Nuôi dê :Để lấy thực phẩm (thịt, sữa...)Để lấy sữa (sữa dê không chỉ làm thực phẩm mà, các sản phẩm như sữa rửa mặt, sửa tắm,... cũng có thành phần chiết xuất từ sữa dê)Để lấy lông (làm áo ấm, chăn...), lấy da, lấy sừng (dùng để trang trí trong nhà...), ...Để làm cảnh. VII/ THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM CHĂN NUÔI DÊ47*Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm từ chăn nuôi dê, cừu trên thế giới là rất lớn. Theo thống kê năm 2004 của FAO cho biết, sản lượng thịt các  loại của toàn Thế giới đạt 249.851.017 tấn, trong đó sản lượng thịt dê đạt 4.0910190 tấn (chiếm 1,64 % tổng sản lượng).Khu vực các nước đang phát triển là nơi sản xuất nhiều thịt dê nhất (3.903.357 tấn - chiếm 95,4% tổng sản lượng), tập trung chủ yếu ở Châu Á (3.003.742 tấn - chiếm 73,42%).Nước cung cấp nhiều thịt dê nhất là Trung Quốc (1.518.081 tấn), Ấn Độ (473.000 tấn), Pakistan (373.000 tấn).1./ Thị trường Thế giới48*Những năm gần đây ngành chăn nuôi dê nước ta đã tăng cả về mặt số lượng và chất lượng, thịt dê được xem là loại thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao, hàm lượng cholesterol thấp rất tốt cho sức khỏe của con người. Sự tăng giá thịt dê hơi trên thị trường do nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng trong nước đang ngày càng tăng, năm 1996 giá thịt hơi chỉ 8000 đ/kg, đến năm 2003 đã tăng lên 23.000đ/kg (cao hơn gần gấp đôi so với thịt lợn (11.000 - 12.000 đ/kg thịt hơi) và đến năm 2005 giá thịt dê lên đến 35.000 đ/kg. Hiện giá dê đang ở mức 50.000-52.000 đồng/kg (hơi), 105.000-110.000 đồng/kg (thịt) Tập quán sử dụng sản phẩm từ chăn nuôi dê (thịt, sữa) đã được hình thành. Đây là động lực mới, mạnh thúc đẩy mạnh tiến trình cải tạo đàn, tăng qui mô đàn, số lượng đàn và công nghệ chế biến sản phẩm. 2. Thị trường trong nước49Thành phần dinh dưỡng của Sữa dê Nước 86.6 gChất đạm 3.6 gChất béo 4.2 gCarbohydrates 4.8 gCalories 71Các vitamins A 120 IUB1 (Thiamine) 0.05 mgB6 0.027 mgRiboflavine 0.12 mgNiacin 0.20 mgFolic acid 1.3 mcgPantothenic acid 0.35 mgC 2 mgBiotin 2 mcgB12 0.03 mcgCác khoáng chất :Sodium 34 mgPotassium 180 mgCalcium 129 mgMagnesium 13 mgSắt 0.1 mgĐồng 0.04 mgKẽm 0.30 mgPhosphorus 14 mg100 gram Sữa dê chứa50Sữa dê có phần bổ dưỡng hơn sữa Bò.Cung cấp nhiều năng lượng hơn.Chứa nhiều Vitamin C và D hơn.Nhiều khoáng chất hơn như: Calcium (cao hơn sữa bò đến 13%), Potassium, Magnesium và Phosphorus.Ngoài ra Sữa Dê chứa khoảng 15% cholesterol, ít hơn sữa Bò. Thành phần dinh dưỡng của Sữa dê 51Calories 149Chất đạm 19.5 gChất béo 7.88 gCholesterol 75 mgKhoáng chất 1.3 gCalcium 9.5 mgSắt 2.0 mgVitamins :A 36 mcgB1 0.15 mgB 2 0. 28 mgNicotinamide 4.9 mgB 6 0. 3 mgThành phần dinh dưỡng của thịt dê.100 gram chứa :52Các món ngon chế biến từ thịt dêThịt dê nướng53Các món ngon chế biến từ thịt dêLẫu thịt Dê54Thịt Dê xàoCác món ngon chế biến từ thịt dê55CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC THEO BẠN ĐÃ THEO DÕI

File đính kèm:

  • pptKy thuat nuoi De P2.ppt
Bài giảng liên quan