Đề tài Quy trình sử dụng một số loại progestagen

Progestagen là dẫn xuất của progesteron có hoạt tính như kích tố thể vàng buồng trứng làm cho chu kì động dục tạm thời bị đình chỉ. Sau khi kết thúc sử dụng progesteron kích dục tố được bài tiết trở lại, gây nên động dục hàng loạt.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Quy trình sử dụng một số loại progestagen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
QUY TRÌNH SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PROGESTAGEN Sinh viên thực hiện : Trần thị Hồng VinhLớp : Nông Học k29Progestagen là dẫn xuất của progesteron có hoạt tính như kích tố thể vàng buồng trứng làm cho chu kì động dục tạm thời bị đình chỉ. Sau khi kết thúc sử dụng progesteron kích dục tố được bài tiết trở lại, gây nên động dục hàng loạt.Một số chế phẩm thường dùng: MAP: Medroxy Axetat Progesteron CAP: Chlormadinon Axetat Progesteron, tên thương phẩm Luteran, Synchrosyn Mangan: Tên thương phẩm Melengestral Axetat, Cronolon, SC 9880 Lutogyl: Một dạng của progesteron PRID: Progesteron Releasing Intravaginal Device CIDR: Controlled Interal Drug Release SMB: Synchro Mate BLutogylLà progesteron dạng nước đóng trong ampun 25mg/ 1mlỞ nước ta sử dụng một số liệu trình sau: Tiêm progesteron vào các ngày 1, 3, 5 liều tăng dần (25, 50, 75 mg), ngày 7 tiêm 6 UI HCG/kg khối lượng cơ thể. Theo dõi động dục và phối giống vào các ngày tiếp theo Kết quả: 75-85% bò động dục, 55-70% bò có chửa.QUY TRÌNH SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PROGESTERONTiêm progesteron vào các ngày 1, 3, 5 liều 25, 50, 75 mg, ngày 6 tiêm HTNC (6-8 ĐVC/kg khối lượng). Phối giống sau khi phát hiện động dục 12-18 giờ.Kết quả: 70-80 % bò động dục, 50-60 % bò có chửa Tiêm progesteron vào các ngày 1, 4, 6 liều như nhau 50mg/con/lần, ngày 9 tiêm HTNC (6-8ĐVC/kg khối lượng). Phối giống sau khi phát hiện động dục 12-18 giờ.Kết quả tương tự các liệu trình trên2. PRIDLà dụng cụ đặt âm đạo, bằng chất dẻo silicon, dạng vòng xoắn chứa 2 hoocmon: 1,55mg progesteron, 10mg oestradiol bezoatSau khi đặt PRID vào âm đạo hoocmon sẽ thấm qua niêm mạc vào máu. Thuốc có tác dụng điều hoà chu kỳ sinh dục của bò, 12 ngày sau lấy dụng cụ ra . Con vật sẽ động dục sau đó 48 giờ. PRID được dùng để kích thích động dục ở bò chậm động dục, gây động dục đồng loạt ở trâu bò.Lịch trình sử dụng PRID:Ngày 0: đặt PRIDNgày 12: Rút PRID, tiêm(hoặc không) 250-600 UI PMSGNgày 14: Theo dõi động dục và phối giốngKết quả:tỉ lệ thụ thai 55-65% 3. CIDRLà dụng cụ bằng hỗn hợp cao su và silicon, trong dụng cụ chứa 1,9g progesteron tự nhiên, dùng đặt trong âm đạo có tác dụng: Điều khiển chu kì động dục ở bò tơ, bò sinh sản Nâng cao tỉ lệ thụ tinh ở bò sau khi đẻ, bò đang vắt sữa Dùng trong công nghệ cấy truyền phôiCó thể dùng riêng CIDR hoặc kết hợp với PMSG,PGF2α , CidirolSử dụng CIDR đạt tỉ lệ bò có chửa và đẻ 64% và 53-87%QUY TRÌNH SỬ DỤNG CIDR Với bò cái đang vắt sữaNgày 21 : Đánh dấu tất cả bò không có chu kỳ động dục.Ngày 0 : Đặt CIDR + CidirolNgày 7 :Rút CIDR, tiêm PGF2αNgày 9-12 :Theo dõi và phối giống khi phát hiện động dụcBò sẽ động dục trong vòng 4 ngày, con sớm nhất sẽ được dẫn tinh vàokhoảng 48-56 giờ sau khi rút CIDR.Nếu bò không động dục 18 ngày sau có thể đặt lại nhưng thời gian đặt chỉ kéo dài 5 ngày.Nếu dùng thụ tinh nhân tạo, không được chăn thả đực giống trong đàn kể từ khi rút CIDR cho đến 24 giờ sau khi phối tinh lần cuối cùng. Với bò cạn sữaNgày 21 :Đánh dấu tất cả bò có chu kỳ xác địnhNgày 0 : Kiểm tra tất cả bò không động dục và bò động dục không bình thưòng.Đặt CIDR + CidirolNgày 7: Rút CIDR, những bò động dục tiêm PGF2α. Tiêm PMSG cho bò không động dụcNgày 9-12 : Phối giống bò động dụcNgày 25 :Kiểm tra tất cả bò không phối giống( không động dục, động dục không phát hiện). Đặt CIDR lại cho những bò này. Tiêm PMSG cho những bò không động dục.Ngày 30 : Rút CIDRNgày 32-34 : Phối giống bò động dục Với bò cái sinh sản hướng thịt và hướng sữa không động dụcNgày 0 : Kiểm tra và đặt CIDR + CidirolNgày 7 : Rút CIDR, tiêm PMSGNgày 9-12 :Phối giống cho những bò động dục( thường sau 48-96 giờ sau khi rút CIDR)Đặt lại cho bò không động dục. Tiêm PGF2α cho bò nếu buồng trứng có thể vàng.Với bò cái sinh sản hướng thịt đang cho con búNgày 21 : Đánh dấu tất cả bò không động dụcNgày 0 : Đặt CIDR và CidirolNgày 6 : Tiêm PGF2αNgày 10 :Rút CIDRNgày 12-14 :Phối giống cho những bò động dục, chuyển bê về với mẹ Với bò tơ hướng sữa và hướng thịt Sơ đồ 1 Ngày 21: Đánh dấu tất cả bò không động dục Ngày 0: Đặt CIDR + Cidirol Ngày 6: Tiêm nửa liều PGF2 α Ngày 10:Rút CIDR Ngày 12 – 13: phối giống tất cả bò trong khoảng 48 – 52 giờ sau khi rút CIDR hoặc chi phối cho bò động dục. Ngày 28: Đặt lại CIDR cho bò không động dục Ngày 33: Rút CIDR Ngày 35 – 36: Phối giống cho bò động dục 90-95% bò sẽ động dục trong vòng 48 – 52 giờ sau khi rút CIDR.Sơ đồ 2Ngày 21 : Đánh dấu tất cả bò ứng với thời gian xác định của chu kìNgày 0 : Đặt CIDR +Cidirol cho bò có biểu hiện chu kìNgày 10 -12 : Rút CIDRNgày 12-14 : Phối giống cho bò động dục(thường 48-96 giờ sau khi rút CIDRSơ đồ 3Ngày 21 : đánh dấu bò không động dụcNgày 0 :Đặt CIDR +Cidirol cho bò động dụcNgày 10-12: Rút CIDR+ tiêm nửa liều PGF2αNgày 12-14 : Phối giống cho những bò có biểu hiện động dục Với bò nhận phôiNgày 9 : Đặt CIDRNgày 6 :Tiêm PGF2Ngày 10: Rút CIDRNgày 12 : Động dụcTuỳ theo ngày gây siêu bài noãn để tiến hành gây động dục đồng pha cho bò nhận, hoặc căn cứ vào tuổi phôi mà định thời điểm đặt CIDR. Cần đạt mục tiêu: bò nhận phôi động dục tập trung, đồng pha với cái cho phôi và tuổi của phôi3. SMB( Synchromate-B)Là dạng chế phẩm gây động dục đồng loạt, được phối hợp giữa progesteron và osetrogen. Gồm có 2 dạng + Sản phẩm tổng hợp progestin dưới dạng viên gọi là norgestomet(5mg) +Dạng dung dịch (5mg) của osetradiol valerate và norgestametThường được sử dụng dưới dạng viên cấy dưới da tai, còn dung dịch được tiêm đồng thời với lúc cấy.Sau khi cấy 9 ngày, rút viên cấy ra, theo dõi động dục và phối giống theo 2 cách: +Phối giống đồng loạt sau khi rút viên cấy 48-54 giờ. + Chỉ phối giống cho bò động dụcSau khi rút viên cấy 17-23 ngày, tất cả bò đều được theo dõi, nếu động dục trở lại thì cho phối giống. Trên thực tế thường căn cứ vào các ngày trong tuần đẻ làm lịch sử dụng SMB. CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI!

File đính kèm:

  • pptQUY TRINH SU DUNG PROGESTAGEN.ppt
Bài giảng liên quan