Đề thi học kì i lớp 12 môn Địa Lí

II, Lý thuyết ( 6 điểm )

Câu 1: (1,0 điểm ) Dựa vào átlát địa lý và kiến thức đã học,hãy kể tên :

 - Các cửa khẩu quan trọng của nước ta

 - Những cửa khẩu đó thuộc tỉnh ( thành ) nào?

Câu 2: ( 3,0 điểm)

 Tại sao thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo chiều Bắc – Nam? Sự phân hoá đó diễn ra như thế nào?

 

doc6 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì i lớp 12 môn Địa Lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Sở giáo dục và đào tạo cao bằng đề số 01
 Trường thpt thông nông
đề thi học kì i lớp 12 môn địa lí 
(Thời gian: 60 phút)
I, Bài tập ( 4 điểm ) Cho bảng số liệu sau:
Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng ở nước ta qua các năm
 ( Đơn vị : nghìn ha)
Năm
1943
1976
1983
1999
2003
2005
Tổng diện tích rừng
14,3
11,1
7,2
10,9
12,1
12,7
Rừng tự nhiên
14,3
11,0
6,8
9,4
10,0
10,2
Rừng trồng
0
0,1
0,4
1,5
2,1
2,5
1, Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng ở nước ta ?
2, Nhận xét và giải thích sự biến động diện tích các loại rừng.
3, Cho biết hậu quả của sự suy giảm tài nguyên rừng
II, Lý thuyết ( 6 điểm )
Câu 1: (1,0 điểm ) Dựa vào átlát địa lý và kiến thức đã học,hãy kể tên :
 - Các cửa khẩu quan trọng của nước ta
 - Những cửa khẩu đó thuộc tỉnh ( thành ) nào ?	
Câu 2: ( 3,0 điểm)
 Tại sao thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo chiều Bắc – Nam? Sự phân hoá đó diễn ra như thế nào? 
Câu 3: ( 2 điểm) Dựa vào nội dung đã học và át lát địa lí Việt Nam, hãy hoàn thành bảng sánh theo mẫu sau:
Đông Bắc
Tây Bắc
Đặcđiểm chung
Các đỉnh núi(độ cao)
 ******************************************
 ( Lưu ý : Học sinh được sử dụng átlát Địa lí Việt Nam)
Sở giáo dục và đào tạo cao bằng đề số 02
 Trường thpt thông nông
đề thi học kì i lớp 12 môn địa lí 
(Thời gian: 60 phút)
I, Bài tập ( 4 điểm ) Cho bảng số liệu sau:
Tốc độ tăng ttưởng kinh tế của nước ta ( Đơn vị: %)
Năm
1975-1980
1988
1995
1999
2005
Tốc độ tăng trưởng
0,2
5,1
9,5
4,8
8,4
1, Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta giai đoạn 1975 – 1980 đến năm 2005
2, Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét về tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta giai đoạn 1975 – 1980 đến năm 2005 và giải thích nguyên nhân.
3, Nêu những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập ở nước ta?
II, Lý thuyết ( 6 điểm )
Câu 1: (1,0 điểm ) Dựa vào át lát địa lí Việt Nam, hãy:
 - Các cửa khẩu quan trọng của nước ta
 - Những cửa khẩu đó thuộc tỉnh ( thành ) nào ?	
Câu 2: ( 3 điểm) Hoàn thành bảng sau:
Gió mùa
Hướng gió
Nguồn gốc
Phạm vi hoạt động
Thời gian hoạt động
Tính chất
ảnh hưởng đến khí hậu
Mùa đông
Mùa hạ
 Câu 3: ( 2 điểm)
Nêu một số thiên tai chủ yếu của nước ta? Thời gian hoạt động, hậu quả của bão và các biện pháp phòng chống bão ở Việt Nam?
******************************************
 ( Lưu ý : Học sinh được sử dụng átlát Địa lí Việt Nam)
Sở giáo dục và đào tạo cao bằng đề số 01
 Trường thpt thông nông
đáp án thi học kì i lớp 12 môn địa lí 
Câu
Nội dung kiến thức
Điểm
I
1, Vẽ biểu đồ
 Biểu đồ cột chồng hoặc biểu đồ cột nhóm
- yêu cầu vẽ đẹp, chính xác
- điền đầy đủ các nội dung, có chú giải, có tên biểu đồ
2, Nhận xét và giải thích 
*, Nhận xét
- Tổng diện tích rừng nước ta có xu hướng ngày càng giảm dần( số liệu chứng minh)
- Diện tích rừng tự nhiên có xu hướng giảm( số liệu chứng minh)
- Diện tích rừng trồng ngày càng tăng (số liệu chứng minh)
*, Giải thích
- Tổng diện tích rừng và rừng tự nhiên có xu hướng giảm là do hậu quả của chiến tranh, do khai thác rừng không hợp lí Tuy nhiên những năm gần đây dt đã có xu hướng tăng trở lại
- Diện tích rừng trồng tăng vì chính phủ có các chương trình phát triển rừng như phủ xanh đất trống đồi núi trọc, chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng, giao khoán rừng cho nhân dân
3, Hậu quả của sự suy giảm tài nguyên rừng
- Mất nơi cư trú của các loài sinh vật
- Xói mòn đất->lũ quét
- Mất đi nhiều nguồn lợi từ rừng.
1,5 
1,5
0,75
0,75
1,0
II
1
2
3
Các cửa khẩu quan trọng: Móng Cái( Quảng Ninh), Hữu Nhị(Lạng Sơn), Lào Cai( Lào Cai), Tây Trang( Điện Biên), Na Mèo( Thanh Hoá), Nậm Cắn(Nghệ An), Cầu Treo( Hà Tĩnh), Cha Lo(Quảng Bình), Lao Bảo( Quảng Trị), ..
(hs cần kể ít nhất đựơc 10 cửa khẩu và nêu cửa khẩu đó thuộc tỉnh nào thì được tối đa 1,0 điểm, nếu kể được ít hơn 10 thì thang điểm giảm dần)
*, Nguyên nhân của sự phân hoá thiên nhiên theo chiều Bắc- Nam
- Do ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc
- Do vị trí địa lí
*, Biểu hiện:
Phần lãnh thổ 
 phía Bắc
Phần lãnh thổ phía Nam
Giới hạn
Từ dãy Bạch Mã trở về
Phía Nam dãy Bạch Mã
Khí hậu
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
- nhiệt độTB :>200
- có 2- 3 tháng lạnh(nhiệt độ TB :<180 )
- Biên độ nhiệt năm lớn
- Sự phân mùa :
+,mùa đông
+, mùa hạ
Khí hậu cận xích đạo gió mùa
-nhiệt độ TB :trên 250
- không có tháng lạnh
- Sự phân mùa :
+,mùa khô
+,mùa mưa
Cảnh quan thiên nhiên
- Đới rừng nhiệt đới gió mùa
- Thành phần sv :các loài nhiệt đới chiếm ưu thế
+, TV
+, ĐV
- Đới rừng gió mùa cận xích đạo
-Thành phần sv : thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới
+, TV :cây chịu hạn,rụng lá vào mùa khô
+, ĐV : phong phú về số lượng và thành phần loài
Hoàn thành bảng so sánh
Đông Bắc 
Tây Bắc
Đặc điểm chung
Nằm ở tả ngạn sông Hồng
- Có 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo mở ra ở phía B và phía Đ
- Đh nghiêng và thấp dần theo hướng TB- ĐN
+, Các đỉnh núi cao trên 2000m ở thượng nguồn sông Chảy
+, Giáp biên giới Việt – Trung là núi cao trên 1000m
+, Trung tâm là vùng đồi thấp : 500- 600m
+, Giáp đb là vùng trung du thấp < 100m
Nằm giữa sông Cả và sông Hồng
- Đh cao nhất nước ta
- Có 3 mạch núi chính :
+, Phía Đ : dãy HLS, có đỉnh Phanxipang(3143m)
+, Phía T : núi cao TB và dãy sông Mã chạy dọc theo biên giới Việt – Lào
+, ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen lẫn các cao nguyên, sơn nguyên đá vôi
Các đỉnh 
núi
Pu Tha Ca(2274m), Tây Côn Lĩnh ( 2419m), Kiều Liêu Ti(2402m), Phia Ya(1890 m), Phia Uắc(1930m), Phia Boóc(1578m), Yêu Tử(1068m), Nam Châu Long(1506m), Mẫu Sơn(1541m)
Phan xi păng(3143m), Pu Trà(2504m), Pu Luông(2985m) Pu Huổi Long(2178m),Pu si lung(3076),Khoan La San(1853m), Pu Sam Sao(1897), Pha Luông(1880m)
1,0
0,5 
2,5
2,0
Sở giáo dục và đào tạo cao bằng đề số 02
 Trường thpt thông nông
đáp án thi học kì i lớp 12 môn địa lí 
Câu
Nội dung kiến thức
Điểm
I
1, Vẽ biểu đồ
 Biểu đồ hoặc biểu đồ đường biểu diễn
- yêu cầu vẽ đẹp, chính xác
- điền đầy đủ các nội dung, có tên biểu đồ
2, Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta
*, Nhận xét
- Nền KT nước ta có sự tăng trưởng mạnh( chứng minh)
- Tốc độ tăng trưởng KT không đồng đều ( chứng minh) 
*, Giải thích
- Sự tăng trưởng của nền KT thể hiện rõ nhất sau từ năm 1988, khi nước ta tiến hành công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước, mở cửa thị trường,thu hút đầu tư nước ngoài..
- Năm 1999, tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm sút do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính năm 1997
- Năm 2005, nền kinh tế đã phục hồi và tăng trưởng trở lại
3, Những định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế KT thị trường định hướng XHCN
- Đẩy mạnh CNH, HĐG gắn với phát triển nền KT tri thức
- Đẩy mạnh hội nhập quốc tế để tăng tiềm lực KT quốc gia
- Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển văn hoá mới,chống tệ nạn XH, mặt trái của KT thị trường.
1,0
1,5
0,5
1,0
1,0
II
1
2
3
Các cửa khẩu quan trọng: Móng Cái( Quảng Ninh), Hữu Nghị(Lạng Sơn), Lào Cai( Lào Cai), Tây Trang( Điện Biên), Na Mèo( Thanh Hoá), Nậm Cắn(Nghệ An), Cầu Treo( Hà Tĩnh), Cha Lo(Quảng Bình), Lao Bảo( Quảng Trị), ..
(hs cần kể ít nhất đựơc 10 cửa khẩu và nêu cửa khẩu đó thuộc tỉnh nào thì được tối đa 1,0 điểm, nếu kể được ít hơn 10 thì thang điểm giảm dần)
1,0
Hoàn thành bảng so sánh: 
Gió mùa
Hướng gió
Nguồn gốc
Phạm vi hoạt động
Thời Th Thời gian hoạt động
Tính chất
ảnh hưởng đến khí hậu
Mùa đông
ĐB
áp cao Xibia
Miền Bắc
Mùa đông (tháng XI- IV)
Lạnh, khô. 
Tạo nên mùa đông lạnh ở miền Bắc thời kì nửa đầu mùa đông.
Nửa sau mùa đông lạnh ẩm, mưa phùn ở vùng ven biển và các ĐBBB, BTB
Mùa hạ
Tây Nam (riêng BB hướng ĐN)
áp cao Nam AĐD
Cả nước
Mùa hè (tháng IV- X)
Nóng, ẩm
- Đầu mùa hạ: gây mưa cho đb NB và TN, riêng TB và đb ven biển trung bộ khô nóng(gió phơn TN hay gió Lào).
- Giữa và cuối mùa hạ: gây mưa lớn cho cả nước
*, Một số thiên tai chủ yếu của nước ta: bão, ngập lụt, lũ quét, hạn hán, động đất, sương muối
*, Bão:
- Thời gian hoạt động: bắt đầu từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI
+, Bão tập trung mạnh nhất vào tháng IX, X, XI( 70% cơn bão trong toàn mùa)
+, Mùa bão chậm dần từ B vào N
+, Trung bình mỗi năm có 3-4 cơn bão đổ bộ vào nước ta
- Hậu quả của bão:
+,có gió mạnh và gây mưa lớn
+,gây sóng to, lật úp tàu thuyền
+, gây lụt lội
+, tàn phá các công trình: nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế
+, gây thiệt hại cho sx và đs nhân dân, nhất là vùng ven biển
- Biện pháp phòng chống: 
+, dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão
+, gia cố đê, kè
+, đưa tàu thuyền về nơi trú bão, sơ tán dân cư
+, kết hợp với chống lụt, úng ở đb, chống lũ và xói mòn ở miền núi
3,0
0,5
0,5
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docde thi hoc ki I 12 (ban co ban).doc