Đề thi môn Giáo dục công dân khối 10 Học kì 1 Năm học 2012 – 2013

1. Về kiến thức

- Hiểu được khái niệm chất và khái niệm lượng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.

- Hiểu được quan điểm của thế giới quan duy vật và quan điểm của thế giới quan duy tâm.

- Nêu được khái niệm phủ định biện chứng và phủ định siêu hình.

- Hiểu được giai đoạn nhận thức cảm tính và giai đoạn nhận thức lí tính.

2. Về kĩ năng

- Nhận xét, đánh giá một số quan điểm duy vật hoặc duy tâm trong cuộc sống hằng ngày.

- Biết được đâu là phủ định biện chứng và phủ định siêu hình trong cuộc sống hằng ngày.

- Biết được đặc điểm nào của sự vật, hiện tượng là giai đoạn nhận thức cảm tính; đặc điểm nào là giai đoạn nhận thức lí tính.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1742 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn Giáo dục công dân khối 10 Học kì 1 Năm học 2012 – 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ĐỀ THI MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN KHỐI 10
 HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2012 – 2013
I – MỤC TIÊU KIỂM TRA
1. Về kiến thức
- Hiểu được khái niệm chất và khái niệm lượng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Hiểu được quan điểm của thế giới quan duy vật và quan điểm của thế giới quan duy tâm.
- Nêu được khái niệm phủ định biện chứng và phủ định siêu hình.
- Hiểu được giai đoạn nhận thức cảm tính và giai đoạn nhận thức lí tính.
2. Về kĩ năng
- Nhận xét, đánh giá một số quan điểm duy vật hoặc duy tâm trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết được đâu là phủ định biện chứng và phủ định siêu hình trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết được đặc điểm nào của sự vật, hiện tượng là giai đoạn nhận thức cảm tính; đặc điểm nào là giai đoạn nhận thức lí tính.
3. Về thái độ
- Có ý thức kiên trì trong học tập và rèn luyện
- Biết đấu tranh phê phán với những biểu hiện duy tâm không phù hợp với xã hội nay trong cuộc sống hằng ngày
II – HÌNH THỨC KIỂM TRA
Tự luận kết hợp với trắc nghiệm khách quan
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Trre
Trường THPT Nguyễn Trãi 
 Đề thi học kì 1 - Năm học 2012 – 2013
 Môn: GDCD Khối: 10
 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) 
A Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (1đ)
Vận dung mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng, em hãy tự liên hệ bản thân về ý thức kiên trì trong học tập như thế nào? Nêu phương hướng khắc phục của em? 
Câu 2: (1đ)
Đã gần đến kì thi đại học mà Mạnh vẫn mãi mê đi chơi, không chịu học bài. Thấy vậy Nam khuyên Mạnh tập trung vào việc ôn thi Mạnh chẳng để ý đến lợi khuyên của Nam, Mạnh cho rằng việc thi cử là do vận mai quyết định chứ không nhất định là học giỏi thì mới thi đậu, cứ đi khấn lễ thường xuyên là thi đậu.
Em nhận xét như thế nào về suy nghĩ và biểu hiện của Hùng 
Câu 3: (2đ)
Em hiểu thế nào là phủ định biện chứng và phủ định siêu hình? 
Câu 4: (1đ)
Theo em vì sao người ta căn cứ vào “chất” của sự vật hiện tượng để phân biệt giữa các sự vật, hiện tượng với nhau? Cho ví dụ về chất của sự vật hiện tượng? 
Câu 5: (2đ)
Thế nào là giai đoạn nhận thức cảm tính? 
Thế nào là giai đoạn nhận thức lí tính? 
B Phần trắc nghiệm ( 3 điểm) khoanh tron và tô đậm câu đúng nhất trong những đáp án dưới đây vào bảng bên dưới.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
C
D
D
D
D
D
D
D
D
D
D
D
D
Câu 1: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng đó là:
A Nhận thức. B Thực tiễn.
C Mâu thuân. D Phát triển.
Câu 2: Xác định sự phủ định siêu hình. 
A Quả trứng phát triển thành con gà.
B Hạt thóc phát triển thành cây mạ non.
C Động vật đơn bào phát triển thành động vật đa bào.
D Gió thổi làm đỗ cây.
Câu 3: Đối với nước được tạo từ 2 nguyên tử Hi – đrô và một nguyên tử o –xy. Khi đó hi – đrô và o –xy được gọi là.
A Nguyên tử lượng. B Tổng nguyên tử.
C Lượng. D Điểm nút.
Câu 4: Nước ở thể lỏng và nó chỉ đông đặc ở 00 C và bay hơi khi sôi đến 1000C. Xác định điểm nút của nước.
A Bằng 0 và bằng 100. 	B Lớn hơn 100.
C Nhỏ hơn 0. 	 D Lớn hơn 0 nhỏ hơn 100. Câu 5 Cho hình chữ nhật chiều dài là 30 cm. hãy xác định độ của cạnh ngắn
A Lớn hơn 0 nhỏ hơn 30. B Bằng 0 và bằng 30.
C Bằng 30 va lơn hơn 0. D Lớn hơn 30 lớn hơn 0.
Câu 6: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về quan hệ giữa chất và lượng.
A Chất và lượng tách rời nhau.
B Chất và lượng thống nhất với nhau trong cùng một sự vật hiện tượng.
C Chất tồn tại ngoài lượng.
D Chất và lượng tồn tại bên ngoài sự vật hiện tượng.
Câu 7: Đâu là kiến thức của giai đoạn nhận thức cảm tính.
A Lá cây có chất diệp lục. B Chanh có nhiều Vitamin C.
C Nguyên tử lượng của Sắt là 56. D Trái Ớt có màu đỏ.
Câu 8: Đâu là kiến thức của giai đoạn nhận thức lí tính.
A Quả chanh có màu xanh. B Đường có vị ngọt.
C Hoa hồng có mùi thơm. D Nguyên tử lượng của Đồng là 64.
Câu 9: Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào là phủ định biện chứng.
A Gió thổi làm đỗ cây.
B Quả trứng phát triển thành con gà.
C Rãi thóc cho gà ăn.
D Cá chết do bị nhiễm chất độc hóa học.
Câu 10: Trong những hoạt động của thực tiễn thì hoạt động nào quan trọng nhất. 
A Hoạt động chính trị. B Hoạt động sản xuất vật chất.
C Hoạt động xã hội. D Hoạt động thực nghiệm khoa học.
Câu 11: Trong mâu thuẫn của triết học thì sự thống nhất giữa các mặt đối lập được hiểu là.
A Hai mặt đối lập hợp thành một khối.
B Hai mặt đối lập tác động, bài trừ nhau.
C Hai mặt đối lâp liện hệ, gắn bó, làm tiền đề tồn tại cho nhau.
D Hai mặt đối lập nương tựa vào nhau.
Câu 12: Theo quan niệm của triết học Mác – Lênin thì mâu thuẫn diễn ta trên bao nhiêu chỉnh thể.
A Hai chỉnh thể. B Ba chỉnh thể. 
C Một chỉnh thể. D Bốn chỉnh thể.
ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ 1 KHỐI 10 NĂM HỌC 2012 – 2013
A PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: 
- Học sinh cần ý thức được, phải rèn luyện tính kiên trì trong học tập, không nôn nóng, muốn có kết quả tốt trong học tập thì phải dánh thời gian cần thiết, học từng phần, từng bước, làm bài tập đầy đủ, bình tĩnh không vội vàng cẩu thả. (0.5đ)
- Học sinh nêu hướng khắc phục những điểm còn hạn chế của mình, mục đích là kiên trì, dành lượng thời gian cần thiết cho học tập mới có thay đổi về chất được (0.5đ)
Câu 2
Mạnh có suy nghĩ và biểu hiện của người theo quan điểm duy tâm, không phù hợp với quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Việc học tập là quá trình lâu dài và thi cử là phản ánh kết quả học tập, không phải là mai rủi, một người lười học thì không có kiến thức tự nhiên đến với mình được, muốn có kết quả tốt trong học tập thì đòi hỏi phải ra sức học tập, hiểu bài, làm bài thì mới thi đậu được (1đ)
Câu 3
- Phủ định siêu hình là sự phủ dịnhđược diễn ra do sự can thiệp, sự tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật. (1đ)
-Phủ định biện chứng là sự phủ định được diễn ra do sự phát triển bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới. (1đ)
Câu 4
Vì chất là thuộc tính vốn có của sự vật, hiện tượng, nhưng là thuộc tính tiêu biểu, mỗi sự vật và hiện tượng đều có thuộc tính tiêu biểu, và khi nói đến thuộc tính tiêu biểu này thì sẽ biết thuộc tính tiêu biểu này của sự vật, hiện tượng nào (0.75đ)
Ví dụ đúng (0.25đ)
Câu 5
- Nhận thức cảm tính là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp cuẩ các cơ quan cảm giác với sự vật, hiện tượng, đem lại cho con người hiểu biết về đặc điểm bên ngoài cuẩ chúng. (1đ)
- Nhận thức lí tính la giai đoạn nhận thức tiếp theo, dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tính đem lại, nhờ các thao tác của tư duy như phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa...tìm ra bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng (1đ)
B – PHẦN TRẮC NGHIỆM
1A 2D 3C 4A 5A 6B 7D 8D 9B 10B 11C 12C

File đính kèm:

  • docthi hoc ki 1 khoi 10.doc