Đề thi trắc nghiệm môn Sinh học

1. Trong kỹ thuật cấy gen người ta dùng vi khuẩn E. coli làm tế bào nhận vì:

a. Vi khuẩn này sinh sản rất nhanh

b. Số lượng cá thể nhiều

c. Dễ làm

d. Cấu tạo cơ thể đơn giản

2. NST bình thường NST bị đột biến

A B C D E x F G H M N O C D E x F G H

 →

M N O P Q x R A B P Q x R

Đột biến trên thuộc dạng gì?

a. Lặp đoạn NST

b. Chuyển đoạn NST tương hỗ

c. Chuyển đoạn NST không tương hỗ

d. Chuyển đoạn trên 1 NST

3. Đột biến mất 1cặp nuclêotit trong gen cấu trúc (không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và kết thúc) sẽ làm

a. mất một bộ ba mã hóa trên gen, do đó làm mất 1 axit amin tương ứng

b. thêm một bộ ba mã hóa trên gen, do đó làm thêm 1 axit amin tương ứng

c. thay đổi các bộ ba mã hóa trên gen, do đó làm thay đổi các axit amin tương ứng

d. thay đổi các bộ ba mã hóa trên gen từ điểm xảy ra đột biến cho đến cuối gen, do đó làm thay đối các axit amin tương ứng

 

doc33 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề thi trắc nghiệm môn Sinh học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
n có lợi 
Đào thải các đột biến có hại 
Quần thể là một nhóm cá thể ......, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, trong đó các cá thể giao phối tự do với nhau sinh con có khả năng sinh sản. Hãy điền vào chỗ trống (...... ) cụm từ nào sau đây cho câu trên đúng nghĩa? 
Cùng loài 
Khác 1oài 
cùng chi 
Khác chi 
Trong một quần thể giao phối, biết thành phần kỉểu gen ở thế hệ P là: 0,50AA + 0,40Aa + 0,l0aa = l thì thành phần kiểu gen ở thế hệ F1 là: 
0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa 
0,50AA + 0,40Aa + 0,l0aa 
0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa 
0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa 
Giai đoạn tiến hóa hóa học từ các chất vô cơ đã hình thành các chất hữu cơ đơn giản rồi phức tạp là nhờ: 
Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép 
Tác động của các enzim và nhiệt độ 
Tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên (bức xạ nhiệt, tia tử ngoại, ...) 
Các cơn mưa kéo dài hàng ngàn năm 
Khâu thứ 1 trong kỹ thuật cấy gen là 
Tách ADN trong NST của tế bào cho và cắt đoạn ADN ở những điểm xác định trong NST của tế bào cho 
Tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuấn và cắt ADN vòng của plasmit 
Tách ADN trong NST của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn 
Tách ADN trong NST của tế bào cho cắt ADN vòng của plasmit. Nối đoạn ADN vào plasmit tạo ADN tái tổ hợp 
Nội cung của chọn lọc nhân tạo là: 
Hình thành nòi mới, thứmới 
Hình thành loài mới 
Gồm 2 mặt song song: Vừa giữ lại những biến dị có lợi cho cơn người, vừa đào thải những biến dị không có lợi cho con người 
Gồm 2 mặt song song: Vừa tích lũy những biến có lợi cho sinh vật, vừa đào thải những biến không có lợi cho sinh vật 
Đột biến gen là ...... cho qúa trình chọn lọc tư nhiên Điền vào chỗ trống (......) từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa 
. nguồn nguyên liệu 
nguồn nguyên liệu chủ yếu 
nguồn nguyên liệu thứ yếu 
nguồn nguyên liệu phong phú 
Những người mắc hội chứng Claiphentơ có số lượng nhiễm sắc thể là: 
45, cặp giới tính XO 
45, cặp giới tính YO 
47, cặp giới tính XXX 
47, cặp giới tính XXY 
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn qui định nằm trên nhiễm sắc thể nào? 
NST thứ 21 
NST thứ 23 
NST giới tính Y 
NST giới tính X 
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong gen cấu trúc (không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và kết thúc) sẽ ảnh hưởng đến 
l axit amin trong chuỗi polypeptit 
2 axit amin trong chuỗi polypeptit 
3 axit amin trong chuỗi pôlypeptit 
4 axit amin trong chuỗi polypeptit 
Cải củ (Raphanus sativus) 2n = 18 NST cho giao phấn với cải bắp (Brassica oleracea) 2n = 18 NST, được cải lai F1 có bộ NST: 
n + n = 9 NST + 9 NST 
4n = 126 NST 
2n + 2n = 64 NST + 62 NST 
3n = 93 NST 
Đặc điểm nào sau đây khác nhau giữa thường biến và đột biến? 
Thường biến là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. Đột biến có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống và tiến hóa 
Thường biến là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa. Đột biến là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa 
Thường biến có ý nghĩa quan trọng trong chọn gilống và tiến hóa. Đột biến là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa 
Thường biến ít có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống và tiến hóa. Đột biến là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa 
Tạo ra vô số các biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên là vai trò của nhân tố nào trong quá trình hình thành đặc diềm thích nghi? 
Quá trình đột biến 
Quá trình giao phối 
Quá trình chọn lọc tự nhiên 
Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên 
Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở: 
Thực vật 
Động vật 
Động vật ít di động 
Động vật kísinh 
Ở cây giao phấn, nếu đời đầu (I0) có tỉ lệ thể dị hợp 100%, sau khi tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ thì I3 có tỉ lệ thể đồng hợp lặn là: 
75% 
50% 
37,5% 
25% 
Trong quần thể giao phối, thành phần kiểu gen ở P và F1 có thể khác nhau (do quần thể chưa cân bằng) sẽ làm cho: 
Tần số tương đối của các alen thay đổi qua các thế hệ 
Tần số tương đối của các alen không thay đổi qua các thế hệ 
Tỉ lệ kiểu hình P và F1 vẫn giống nhau 
Thành phần kiểu gen F2 khác F1 
Ở cây trồng, người ta sử dụng phương pháp gây đột biến nhân tạo nào để gây đột biến ở cành cây? 
Ngâm hạt khô trong dung dịch hóa chất có nồng độ thích hợp 
Ngâm hạt nảy mầm trong dung dịch hóa chất có nồng độ thích hợp 
Tiêm dung dịch có nồng độ thích hợp vào bầu nhụy 
Quấn bông có tẩm dung dịch hóa chất vào đỉnh sinh trưởng của thân 
Ở thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n đa nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, bộ NST không phân li. Nếu hiện tượng này xảy ra ở đỉnh sinh trưởng của 1 cành cây sẽ tạo thành 
Cơ thể tam bội 
Cơ thể tứ bội 
Cành cây (ngay chỗ đột biến) tam bội 
Cành cây (ngay chỗ đột biến) tứ bội 
Thể ba nhiễm kép được hình thành từ sự thụ tinh của: 
Giao tử 2n với giao tử n 
Giao tử n + 1 + 1 với giao tử 2n 
Giao tử n + 1 với giao tử 2n 
Giao tử n + 1 với giao tử n – 1 
Mức phản ứng hep là 
Những biến đổi ở kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường 
Giớl hạn thường biến của 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau 
Những tính trạng dễ dàng thay đổi theo ảnh hưởngg của điều kiện sống 
Những tính trạng ít thay đổi theo ảnh hưởng của điều kiện sống 
Ở lúa đại mạch, đột biến làm tăng hoạt tính amylaza là dạng: 
Lặp đoạn 
Mất đoạn 
Chuyển đoạn 
Đảo đoạn 
Có giống tốt mà không nuôi trồng đúng yêu cầu kỹ thuật thì: 
Năng suất vẫn cao 
Không phát huy hết nãng suất của giống 
Năng suất sẽ thấp 
Năng suất từ min đến max 
Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hóa thạch là: 
Lao động, tiếng nói, tư duy 
Phát sinh nhiều chất phóng xạ 
Chế tạo và sử dụng công cụ lao động 
Quá trình biến dị, giao phối và chọn lọc tự nhiên 
ADN của plasmit có đặc điểm: 
Dạng xoắn kép chứa từ 8000 đến 200000 cặp nuclêôtit 
Dạng xoắn kép chứa từ vài chục ngàn đến vài triệu cặp nuclêôtit 
Dạng vòng chứa từ 8000 đến 200000 cặp nuclêôtit 
Dạng vòng chứa từ vài chục ngàn đến vài triệu cặp nuclêôtit 
Trong tế bào nhận, plasmit mang ADN tái tổ hợp có khả năng tồn tại và ...... độc lập với ADN của NST. Điền vào chỗ trống (......) cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa? 
Tự hủy 
Tố hợp 
Tự nhân đôi 
Giải mã 
Hóa chất nào sau đây khi thấm vào tế bào sẽ làm thay thế cặp G-X thành T-A hoặc X-G? 
5-Brôm uraxin 
Hydroxylamin (NH2OH) 
Êtyl metal sunfonat 
Cônsixin 
Thành tựu của kĩ thuật di truyền là: 
Tạo đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống 
Tạo đột biến là nguồn nguyên liệu cho chọn giống 
Tăng cường biến dị tổ hợp 
Sản xuất trên qui mô công nghiệp các sản phẩm sinh học nhờ vi khuẩn 
Yếu tố nào sau đây qui định giới hạn của năng suất của giống (từ min đến max) 
Giống 
Kỹ thuật sản xuất 
Môi trường 
Năng suất 
Đột biến thêm 1 căp nuclêôtit trong gen cấu trúc (không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và kết thúc) sẽ làm 
mất một bộ ba mã hóa trên gen, do đó lám mất 1 axit aimn tương ứng 
thêm môt bộ ba mã hóa trên gen, do đó làm thêm 1 axit amin tương ứng 
thay đối các bộ ba mã hóa trên gen do đó làm thay đổi các axit amin tương ứng 
thay đổi các bộ ba mã hóa trên gen từ điểm xảy ra đột biến cho đến cuối gen, do đó làm thay đổi các ait amin tương ứng 
Tác nhân gây đột biến nào làm cho cơ chế nội cân bằng của cơ thể không khởi động kịp, gây chấn thương trong bộ máy di truyền? 
Tia phóng xạ 
Tia tử ngoại 
Sốc nhiệt 
5-Brôm uraxin 
Lai cải củ (2n = 18 NST) với cải bắp (2n = 18 NST). Cải lai F1 được tứ bội nên có bộ NST: 
n + n = 9 NST + 9 NST 
4n = 26 NST 
2n + 2n = 18 NST + 18NST 
3n = 93 NST 
Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đối của môi trường do yếu tố nào qui định? 
Điều kiện môi trường 
Kiểu gen của cơ thể 
Kiểu hình của cơ thể 
Tác động của con người 
Thuyết tiến hóa tổng hợp được hình thành vào: 
Đầu thế kỉ XX 
Trong thập niên 30 của thế kỉ XX 
Trong các thập niên 30 đến 50 của thế kỉ XX 
Trong thập niên 70 của thế kỉ XX 
Chim sẻ ngô Ấn Độ và chim sẻ ngô Trung Quốc được hình thành nhờ: 
Cách li địa lí 
Cách li sinh thái 
Cách li địa lí và sinh thái 
Cách li sinh sản và cách li di truyền 
Vật chất vô cơ khác vật chất hữu cơ thể hiện từ cấp độ: 
Phân tử 
Tế bào 
Cá thể 
Quần thể 
Vai trò của plasmit trong kỹ thuật di truyền là gì? 
Làm thể truyền gen 
Kết nối vào ADN tế bào nhận 
Truyền thông tin di truyền 
Lưu giữ thông tin di truyền 
Lai xa làm xuất hiện những tính trạng mới mà lai cùng loài không thực hiện được vì: 
Sử dụng nguồn gen ngoài nhân 
Kết hợp những tính trạng tốt của bố mẹ 
Do kết hợp được hệ gen của các sinh vật cách xa nhau trong hệ thống phân loại 
Hạn chế được sự tác động của các yếu tố có hại 
Giao phối cận huyết còn gọi là: 
Giao phấn 
tự thụ phấn 
Lai Giống 
Giao phối gần 
Trong chăn nuôi, biềt hệ số di truyền về sản lượng trứng của gà Lơgo: 9% - 22%, suy ra sản lượng trứng của gà Lơgo: 
Phụ thuộc vào thức ăn: 9% - 22% 
Phụ thuộc vào giống: 78% - 91% và thức ăn: 9% - 22% 
Phụ thuộc vào giống: 78% - 91% 
Phụ thuộc vào giống: 9% - 22% 
Thí dụ nào sau đây là mức phản ứng hẹp? 
Sản lượng sữa của bò ảnh hưởng nhiều theo điều kiên chăm sóc và thức ăn 
Tỉ lệ bơ trong sữa ít thay đổi theo điều kiên chăm sóc và thức ăn 
Số hạt lúa trên bông thay đổi nhiều theo điều kiện nuôi trồng và môi trường tự nhiên 
Số lượng trứng của gà lơgo thay đổi nhiều theo điều kiện chăm sóc và thức ăn 
Sự di truyền về tính trạng màu da ở người được nghiên cứu dựa trên phương pháp 
Nghiên cứu tế bào 
Nghiên cứu phả hệ 
Nghiên cứu trẻ đồng sinh 
Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên kiểu gen 

File đính kèm:

  • docdethi_sinh_250.doc