Định hướng Đổi mới kiểm tra đánh giá KQHT môn Ngữ văn bậc THCS

A. ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI ĐÁNH GIÁ

Đánh giá KQHT phải bám sát mục tiêu môn học. Tuy nhiên mục tiêu môn học (kiến thức, kĩ năng, thái độ) là các kết quả dự kiến do đó khi đánh giá cần hiện thực hóa các mục tiêu và chuẩn yêu cầu cần đạt thành các tiêu chí đánh giá cụ thể phù hợp năng lực học tập Ngữ văn chung của học sinh.

 

ppt34 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Định hướng Đổi mới kiểm tra đánh giá KQHT môn Ngữ văn bậc THCS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY GIÁO, CÔ GIÁOVề tham gia bồi dưỡng hè năm 2008 môn Ngữ VănN¨m häc: 2008 - 2009SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊTẬP HUẤN BỒI DƯỠNG HÈ 2008ĐỔI MỚI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KQHT MÔN NGỮ VĂN THCSNgười thực hiện NGUYỄN HUE976@yahoo.com.vnSỞ GD - ĐT QUẢNG TRỊĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI KIỂM TRA ĐÁNH GÍA KQHT MÔN NGỮ VĂN BẬC THCSA. ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI ĐÁNH GIÁ 1. Đánh giá KQHT phải bám sát mục tiêu môn học. Tuy nhiên mục tiêu môn học (kiến thức, kĩ năng, thái độ) là các kết quả dự kiến do đó khi đánh giá cần hiện thực hóa các mục tiêu và chuẩn yêu cầu cần đạt thành các tiêu chí đánh giá cụ thể phù hợp năng lực học tập Ngữ văn chung của học sinh. 	2. Coi trọng §G toµn diÖn c¸c môc tiªu vÒ KT vµ KN mµ HS cÇn ®¹t.§Æt träng t©m vµo viÖc §G kh¶ n¨ng vËn dông KT, KN vµ trÝ th«ng minh s¸ng t¹o cña HS trong t×nh huèng cña cuéc sèng thùc.Ph¶i ph¶n ¸nh ®­îc ®Çy ®ñ c¸c cÊp ®é nhËn thøc KT (biÕt, hiÓu vµ vËn dông) vµ KN (kÐm, trung b×nh, kh¸, giái).3. Đánh giá KQHT của HS phải căn cứ trên những đổi mới về nội dung chương trình và sách giáo khoa:- Tích hợp dạy kiến thức với rèn kĩ năng, tích hợp kiến thức liên môn- Chú trọng hình thành,phát triển và hoàn thiện kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Qua đó hình thành năng lực cảm thụ, biểu đạt tư tưởng ,tình cảm bằng ngôn ngữ nói, viết.- Tăng kiến thức, kĩ năng có ý nghĩa thiết thực với cuộc sống; dành thời gian cho những vấn đề có tính địa phương, tính toàn cầu.- Phát triển năng lực tự học, tự thích ứng, năng lực giao tiếp, năng lực tự khẳng định.4. Đánh giá dựa trên quan điểm tích cực hóa hoạt động học tập của HS. Đề KT phải cho mọi đối tượng HS suy nghĩ và vận dụng kiến thức, kĩ năng. Khuyến khích hs biết cách tự đánh giá KQHT của mình, của bạn thông qua chỉ số GV cung cấp.5. §a d¹ng ho¸ c¸c h×nh thøc kiÓm tra ®¸nh gi¸: CÇn phèi hîp mét c¸ch hîp lÝ gi÷a kiÓm tra lÝ thuyÕt víi kiÓm tra thùc hµnh, kiÓm tra vÊn ®¸p (miệng) víi kiÓm tra viÕt, kiÓm tra cña GV víi tù kiÓm tra cña HS v.v..., nh»m t¹o ®iÒu kiÖn ®¸nh gi¸ mét c¸ch toµn diÖn vµ hÖ thèng kÕt qu¶ häc tËp cña HS.T¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi cho viÖc chÊm bµi vµ xö lÝ kÕt qu¶ kiÓm tra sao cho võa nhanh, võa chÝnh x¸c, b¶o ®¶m ®­îc tÝnh kh¸ch quan vµ sù c«ng b»ng, h¹n chÕ ®­îc tiªu cùc trong viÖc ĐGKQHT cña HS. 6.Chú trọng tính phân hóa trong khi kiểm tra.B. NỘI DUNG CƠ BẢN CẦN NẮMI. Cấp độ nhận thức cần đánh giá ở học sinh:Thang đo cấp độ tư duy: gồm 3 mức độ - Nhận biết. - Thông hiểu. - Vận dụng (ở mức độ thấp và mức độ cao) Ví dụ về cấp độ tư duyVí dụ về cấp độ tư duyVí dụ về cấp độ tư duyVí dụ về cấp độ tư duyII. QUI TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra và ra đề kiểm tra. Xác định mục đích, yêu cầu kiểm tra đánh giá : Là xác định kiểm tra để thu thập thông tin cho loại hình đánh giá nào (định hình, tổng kết). Từ đó đặt ra mục tiêu, yêu cầu đối với đề kiểm tra.Xác định mục tiêu dạy học: Dựa vào chuẩn kiến thức, kĩ năng qui định trong chương trình để đặt ra mục tiêu cụ thể. VÍ DỤ VỀ KHUNG MỤC TIÊU KT Chủ đề: Thơ VN sau 1945 (Ngữ văn 9) -Thuộc lòng một số bài thơ đã học.- Nhớ được một số nét cơ bản về tác giả, hoàn cảnh sáng tác.- Hiểu được nội dung biểu đạt của mỗi bài thơ.- Phát hiện được các hình ảnh, chi tiết nghệ thuật, đặc sắc về - ngôn ngữ của mỗi bài thơ.- Nhận ra được tình cảm, cảm xúc, tâm trạng nhân vật trữ tình trong mỗi bài thơ.- Nhận ra được ý nghĩa tư tưởng của hình tượng thơ.- Biết so sánh để nhận ra nét đặc sắc của mỗi bài thơ .- Biết khái quát một số đặc điểm cơ bản của thơ VN hiện đại (thể loại, đề tài, cảm hứng, nghệ thuật biểu đạt).- Biết cách đọc - hiểu một tác phẩm thơ VN hiện đại theo đặc điểm thể loại.- Biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của bản thân về tác phẩm thơ trữ tình.VÍ DỤ VỀ KHUNG MỤC TIÊU KT Chủ đề : Văn bản nghị luận (Ngữ văn 9)Hiểu được khái niệm, vai trò, cách thức triển khai từng thao tác NL: phân tích, tổng hợp.Nhận diện được các thao tác trong VBNL.Hiểu ý nghĩa và cách thức kết hợp các thao tác trong VBNL.Nhận biết các phép liên kết trong các văn bản NL.Biết phân tích đề, lập dàn ý cho bài VNL.Biết viết một đoạn văn NL triển khai ý chủ đề theo một thao tác, một cách trình bày.Biết viết bài văn NL về một tư tưởng, lối sống, về một hiện tượng đời sống, về tác phẩm, tác giả văn học.Biết trình bày miệng về đoạn văn, bài văn NL.2. Xây dựng các tiêu chí kĩ thuật ra đề kiểm tra (Ma trận hai chiều - Bảng đặc trưng hai chiều).a. Ma trận là gì? Là bảng tiêu chí kĩ thuật ra đề kiểm tra (bảng đặc trưng hai chiều).Bảng phân bố số câu hỏi, số điểm cho mỗi câu hỏi theo mức độ nhận thức của HS tương ứng với mạch kiến thức cần đánh giá.b. Tầm quan trọng của ma trận - Đưa ra cấu trúc hợp lí, cân đối nhằm xác định đầy đủ các nội dung cần kiểm tra của mỗi chương, phần hay toàn bộ nội dung cần đạt của môn học. Nhìn vào ma trận có thể biết được đề kiểm tra ra có toàn diện và tổng hợp được những phạm vi kiến thức, kĩ năng cần đánh giá hay không, có quan tâm đến sự phân hóa năng lực của người học không- Thể hiện được số lượng câu hỏi, thời lượng cũng như mức độ quan trọng của từng nội dung đã học.- Thể hiện cụ thể các yêu cầu về mức độ nhận thức (thường cấp độ nhận biết 25%, thông hiểu 40%, vận dụng 35%)c. Các bước xây dựng ma trậnGồm 10 bước: B1. Liệt kê nội dung cần kiểm tra. B2. Viết chuẩn chương trình cần kiểm tra ứng với mỗi cấp độ tư duy. B3. Tính % tổng điểm mỗi nội dung. B4. Quyết định tổng điểm bài kiểm tra. B5. Tính toán số điểm với mỗi nội dung chính. B6. Quyết định tỉ lệ % điểm số của các nội dung với mỗi chuẩn.B7. Tính toán số lượng điểm số cần thiết cho mỗi chuẩn. B8. Tính toán số lượng điểm số của mỗi cấp độ tư duy.B9. Tính tỉ lệ % điểm số cho mỗi cấp độ tư duy.B10. Đánh giá ma trận và chỉnh sửa nếu cần thiết.3. Viết câu hỏi theo tiêu chí và phương án trả lời.Xác định ngữ liệu ( trong văn bản).Viết câu hỏi theo tiêu chí.Xây dựng đáp án, biểu điểm.* Lưu ýMỗi câu là một đơn vị độc lập. Nếu muốn đặt trong liên kết với câu trên thì lời dẫn dắt phải hợp lí.Hạn chế hỏi ngày, tháng, năm sinh, tác giả, tác phẩm. Nên hỏi nội dung, nghệ thuật của văn bản hay đoạn trích.Thứ tự các câu hỏi phải sắp xếp hợp lí, tránh xáo trộn tư duy học sinh ( Nội dung - Nghệ thuật - Tiếng - Tập làm văn).Nên dùng cụm từ “ Ý nào”, “ Phương án nào”, tránh dùng “Dòng nào”4. Kiểm tra thử nghiệm các câu hỏi. Kiểm tra xem câu hỏi đạt yêu cầu chưa, loại bỏ câu hỏi dưới chuẩn và thay thế câu khác.Những tiêu chí cơ bản để thẩm định chất lượng của ma trận ra đề/tiêu chí kỹ thuật của đề thiMa trận ra đề có thể hiện các chủ đề chính và các nội dung chương trình cần đánh giá không?Có/KhôngMa trận có giúp đánh giá sự phù hợp của câu hỏi với nội dung và chương trình đã đề ra không? Có/KhôngMa trận có nêu rõ các nội dung kiến thức và yêu cầu mà học sinh cần nắm được không? Có/KhôngTrong ma trận, những nội dung quan trọng của chuẩn chương trình có tỷ trọng điểm số cao tương ứng và các nội dung ít quan trọng hơn có tỷ trọng điểm số thấp tương ứng hay không? Có/KhôngMa trận có thể hiện hình thức của các câu hỏi tương ứng với từng ô nội dung-cấp độ tư duy và gợi ý cách thức đánh giá hiệu quả nhất hay không? Có/KhôngĐỀ KiỂM TRAHK....NV . 1. Mục tiêu đánh giá: a) Kiến thức b) Kĩ năng c) Thái độ (?)2. Xây dựng ma trận đề3. Đề kiểm tra4. Đáp án và biểu điểmC. THỰC HÀNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA. Bài 1:  a. Phân loại các câu hỏi( theo các cấp độ tư duy) và dựng lại ma trận. b. Nhận xét ma trận đề kiểm tra Ngữ văn 6, học kì II: -Tỉ lệ điểm trắc nghiệm và tự luận đã hợp lí chưa? - Số lượng câu hỏi nhận biết, thông hiểu, vận dụng đã cân đối chưa? - Nội dung kiến thức đã tiêu biểu, khái quát chưa?c. Nhận xét đáp án.	Nhận xét: Tỉ lệ điểm trắc nghiệm và tự luận chưa hợp lí. Câu hỏi nhận biết nhiều, thông hiểu và vận dụng ít.Ma trận có một câu vận dụng thấp nhưng đề không có.Nội dung chưa khái quát được chương trình( ít phần đọc - hiểu VB, tản mạn) Đáp án còn chung chung, cần chi tiết hơn. Bài 2: a. Xây dựng ma trận đề kiểm tra Ngữ văn 9, HK I. b. Đặt 4 câu hỏi tương ứng với 4 mức độ nhận thức của HS.Xin chân thành cảm ơn

File đính kèm:

  • pptdoi_moi_chuong_trinh2008.ppt