Giáo án dạy lớp 3 tuần 22

TOÁN

Tiết 106: luyện tập

I-. mục tiêu

 - Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng

 - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm )

 - HS làm bài tập 1,2 ( GV không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp)

II-. Đồ dùng dạy học

 -Tờ lịch năm 2009, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.

 

doc32 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy lớp 3 tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
p nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
b) phép nhân 2125 x 3
+ + Hướng dẫn thực hiện như phép nhân 1034 x 2. Lưu ý học sinh phép nhân 2125 x 3 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị qua hàng chục.
* Luyện tập.
Bài tập 1.HSTB
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Theo dõi.
Bài tập 2.HSTB
+ Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính như BT1.
Bài tập 3.HSK,G
+ Gọi 1 học sinh đọc đề, nêu yêu cầu của đề và tóm tắt đề toán theo hướng dẫn của giáo viên.
Tóm tắt
1 bức tường : 1015 viên gạch.
4 bức tường : ...?... viên gạch.
+ Chữa bài cho học sinh.
Bài tập 4.HSK,G
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết lên bảng 2000 x 3 = ? và yêu cầu học sinh nhẩm trước lớp.
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng của bạn.
+ Chữa bài.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đọc: 1034 x 2
+ + 2 học sinh lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào vở nháp, sau đó nhận xét cách đặt tính của 2 bạn trên bảng.
+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn (tính từ phải sang trái).
+ Học sinh thực hiện phép nhân
+ Gọi 4 học sinh lên bảng, mỗi em làm một con tính, lớp làm vào vở bài tập.
+ Sau khi làm xong mỗi em trình bày miệng bài làm của mình trước lớp như bài mẫu.
+ Học sinh thực hiên như yêu cầu của bt1.
Bài giải.
Số viên gạch cần để xây 4 bức tường là:
1015 x 4 = 4060 (viên gạch)
Đáp số: 4060 viên gạch.
+ Tính nhẩm.
+ Hs tính nhẩm: 2 nghìn nhân 3 nghìn bằng 6 nghìn.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
+ Gọi 2 học sinh nhận xét.
3. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
THỂ DỤC
.
Thứ sáu, ngày 10 tháng 02 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 22: NÓI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
	- Kể được một vài điều về người lao động trí ĩc theo gợi ý trong SGK ( BT1) .
	- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu ) (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	-Tranh minh họa về một số trí thức
	-Bảng lớp (hoặc bảng phụ) viết gợi ý về một người lao động trí óc.
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC
+ Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra 2 Học sinh.
+ Học sinh 1: Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống.
H: Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Học sinh 2: Kể lại câu chuyện & trả lời câu hỏi.
H: Vì sao ông Lương Đình Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống?
- Giáo viên nhận xét
+ Bài mới.
- Giáo viên giới thiệu bài.
+ Hướng dẫn Học sinh làm bài tập.
a/ Bài tập 1:HSTB
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- Cho Học sinh kể tên một số nghề lao động trí óc mà các em đã biết.
+ Giáo viên : Các em có thể kể về một người thân trong gia đình làm nghê lao động trí óc hoặc một người hàng xóm, hoặc một người em biết qua đọc truyện, sách, báo. (Nếu Học sinh còn lúng túng, Giáo viên cho các em dựa vào câu hỏi gợi ý để kể).
- Cho Học sinh thi kể.
- Giáo viên nhận xét và khẳng định những em đã kể đúng.
b/ Bài tập 2:HSK,G
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: dựa vào bài tập 1 đã kể về một người lao động trí óc, các em hãy viết lại những điêù vừa kể thành một đoạn văn (từ 7 à 10 câu).
- Cho Học sinh viết bài.
- Cho Học sinh trình bày.
- Giáo viên nhận xét.
- 1 Học sinh kể chuyện & trả lời câu hỏi.
- Nhận được 10 hạt giống quý, do1 người bạn nước ngoài tặng.
- Vì lúc ấy trời rất rét, nếu đem giao những hạt giống nảy mầm sẽ bị chết .
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu & gợi ý.
- Bác sĩ , G.viên, kỹ sư xây dựng, kiến trúc sư, nhà nghiên cứu.
- Học sinh tập kể về một người mà em biết .... Có thể kể theo cặp.
- 4 Học sinh thi kể trước lớp .
- Lớp nhận xét.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh viết vào VBT.
- 5 Học sinh trình bày trước lớp bài vào VBT.
- Lớp nhận xét.
+ Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Biểu dương những Học sinh học tốt. 
- Nhắc những Học sinh viết bài chưa xong về nhà viết tiếp.
..
TOÁN
TIẾT 110 : LUYỆN TẬP 
I-. MỤC TIÊU
	- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần)
	- HS làm bài tập 1,2 ( cột 1,2,3 ) ,3,4 (cột 1,2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 4.
III-. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên yêu cầu cả lớp làm bảng con:
Đặt tính rồi tính: 1245 x 3 2718 x 2
+ Nhận xét 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1.HSTB
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Hướng dẫn: Các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân, sau đó thực hiện phép nhân để tìm kết quả và ghi vào vở.
+ Vì sao em viết tổng 4129 + 4129 thành phép nhân 4129 x 2 ?
+ giáo viên hỏi tương tự với các trường hợp còn lại?
 Bài tập 2. HSTB
+ Bài tập yêu cầu chuáng ta làm gì?
Bài tập 3.HSK,G
+ Gọi 1 học sinh đọc đề toán.
+ Tất cả có mấy thùng dầu? Mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
+ Đã lấy ra bao nhiêu lít dầu?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
 Tóm tắt.
 Có : 2 Thùng.
 Mỗi thùng có : 1025 lít dầu.
 Đã lấy : 1350 lít dầu.
 Còn lại : ? lít dầu.
Bài tập 4. HSK,G
+ Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn bảng số như SGK.
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.
+ Giáo viên chấm và chữa bài cho học sinh.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả.
+ Nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó làm bài.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c) 2007 + 2007 + 2007 + 2007
 = 2007 x 4 = 8028
+ Vì tổng 4129 + 4129 có hai số hạng bằng nhau và bằng 4129.
+ bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng.
+ Học sinh đọc đề bài 3 SGK / 114.
+ Có 2 thùng dầu, mỗi thùng chứa 1025 lít dầu.
+ Đã lấy ra 1350 lít dầu.
+ Tính số lít dầu còn lại.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
Bài giải
Số lít dầu có cả trong hai thùng là:
1025 x 2 = 2050 (lít dầu)
Số lít dầu còn lại là :
2050 – 1350 = 700 (lít dầu)
Đáp số : 700 lít dầu
+ Học sinh đọc bảng số.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau.
3. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
..
ANH VĂN
.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 44: RỄ CÂY (TT) 
I. MỤC TIÊU
	-Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Các hình SGK/84;85.
	-Học sinh và giáo viên sưu tầm (nếu có) liên quan về rễ cây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Rễ cây.
	-Nêu đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm (bạn cần biết SGK/83).
	-Nêu đặc điểm của rễ phụ và rễ củ?
	-Nêu ví dụ, dẫn chứng tên các loại cây?
	-Nhận xét.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Bước 1. Làm việc theo nhóm.
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK/82.
+ Giái thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được?
+ Theo bạn, rễ có chức năng gì?
- Bước 2. Làm việc cả lớp.
+ GV kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
* Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
- Bước 1. Làm việc theo cặp.
+Yêu cầu 2 học sinh quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2;3;4;5 SGK/85.
+ Những rễ đó được sử dụng làm gì?
- Bước 2. Hoạt động cả lớp.
+ Giáo viên kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường 
Làm việc theo nhóm SGK/84;85.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý của giáo viên.
“ Cắt 1 cây rau sát gốc rồi trồng lại vào chậu. Sau 1 ngày, bạn thấy cây rau như thế nào? Tại sao?”
học sinh phát biểu theo nhóm.
+ hút nước và muối khoáng có trong đất để nuôi cây.
+ Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
+ Mỗi nhóm chỉ cần trả lời 1 câu hỏi.
+ Các nhóm khác bổ sung.
+ Vài học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/84.
+ Nhân sâm, tam thất, củ cải đường là rễ phình to thành củ.
+ Làm thuốc.
+ Học sinh thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì?
4. Củng cố & dặn dò:
+ Chốt nội dung yêu cầu bài học: Chức năng và ích lợi của rễ cây. Vài học sinh nhắc lại mục “bạn cần biết” SGK/84. Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh.
+ Nhận xét , tuyên dương tiết học .Dặn dò ghi nhớ bài học.
+ Chuẩn bị bài: Lá cây.
.
SINH HOẠT LỚP
 	I-Kiểm công việc tuần qua:
	 1- Nền nếp trật tự vệ sinh :
	2- Thể dục :
 3- Đồng phục :
 4- Học tập :
	II- Tuyên dương- phê bình :
 	 Tuyên dương :
 Phê bình:
III Công tác tới : 
Duyệt BGH

File đính kèm:

  • docdsddsdsas.doc
Bài giảng liên quan