Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 27

Tiết 27 : LỊCH SỬ

HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh biết

 - Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (Quốc hội thống nhất).

 - Sự kiện này đánh dấu đất nước ta được thống nhất về mặt nhà nước.

2. Kĩ năng: - Trình bày sự kiện lịch sử.

3. Thái độ: - Tự hào dân tộc, vui mừng khi nước nhà độc lập.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI.

+ HS: Nội dung bài học.

 

doc37 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
- HS nhắc lại công thức 
Học sinh đọc đề .
Học sinh giải :
Quãng đường xe đạp đi được :
x 2,5 = 30 (km)
hoặc 12 x 5/ 2 = 30 (km)
Học sinh sửa bài 
Học sinh trả lời.
Học sinh nêu công thức.
s = v ´ t đi.
Học sinh nhắc lại.
® Đổi 15 phút = 0,25 giờ.
Học sinh thực hành giải.
Học sinh đọc đề.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Vận tốc và thời gian đi.
s = v ´ t đi.
11 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút
 = 2 2 giờ = 8 giờ
 3 3
Học sinh nhận xét – sửa bài.
2 học sinh.
Tiết 133 : TOÁN 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính quãng đường và vận tốc.
2. Kĩ năng: 	 - Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Quãng đường”
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập.”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Cả lớp nhận xét.
Nêu công thức áp dụng.
Bài 2:
Giáo viên gợi ý.
Học sinh trả lới.
Giáo viên chốt.
1) Tìm t đi.
2) Vận dụng công thức để tính.
Nêu công thức áp dụng.
Bài 3: 
GV gợi ý HS chọn một trong 2 cách đổi đơn vị :
 8 km/ giờ = .. km/ phút
hoặc 15 phút = . giờ 
- GV phân tích, chọn cách đổi :
 15 phút = 0,25 giờ 
Bài 4:
GV giải thích kăng-gu-ru vừa chạy vừa nhảy có thể được từ 3 m đến 4 m một bước 
Lưu ý : Đổi 1 phút 15 giây = 75 giây 
Giáo viên chốt lại công thức.
S = v ´ t đi.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Đặt đề theo dạng Tổng vận tốc.
	 dạng Hiệu vận tốc 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài về nhà.
Chuẩn bị: “Thời gian”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 1, 2, 3.
Nêu công thức áp dụng.
Học sinh đọc kỹ đề – lưu ý các dữ kiện thời gian đi.
Từng bạn sửa bài (nêu lời giải, phép tính rõ ràng).
Lớp nhận xét.
Tóm tắt đề bằng sơ đồ.
Giải – sửa bài.
Lớp nhận xét.
Đổi giờ khởi hành t đi = giờ.
- HS đọc đề bài 
Giải – sửa bài.
Đọc đề tóm tắt.
Giải – sửa bài.
- HS nhận xét 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 134 : TOÁN 	
THỜI GIAN 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	 - Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động.
2. Kĩ năng: - Thực hành cách tính thòi gian của một chuyển động.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Bài soạn của học sinh.
+ HS: - Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Luyện tập”
GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Thời gian”. 
® GV ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Hình thành cách tính thời gian.
Bài toán 1 : Một ôtô đi quãng đường dài 170 km với vận tốc 42,5 km/ giờ. Tìm thời gian ôtô đi quãng đường đó ?
Lưu ý học sinh đơn vị.
S = km, v = km/ giờ.
t = giờ.
Bài toán 2 : Một ca nô đi với vận tốc 36 km/ giờ trên quãng đường sông dài 42 km. Tính thời gian đi của ca nô trên quãng đường đó 
- Lưu ý : Trong bài toán này số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất và đổi : 7 giờ = 1 1 giờ == 1 giờ 10 phút
 6 6
Giáo viên chốt lại.
t đi = s : v
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc.
- GV vẽ sơ đồ lên bảng 
 v = s : t
 s = v x t t = s : v
- GV lưu ý : Khi biết 2 trong 3 đại lượng : vận tốc, quãng đường , thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ 3
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
- Lưu ý : 81 : 36 = 2 9 (giờ) = 2 1 (giờ) 
 36 4
hoặc : 81 : 36 = 2,25 (giờ)
Bài 2 – 3 :
Câu hỏi gợi ý.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm thời gian đi, ta làm như thế nào?
Nêu quy tắc?
v Hoạt động 3: Củng cố.
Yêu cầu học sinh thi đua: bốc thăm 1 nhóm đặt vấn đề – 1 nhóm giải.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài 1 / 143 .
Chuẩn bị: “Luyện tập chung ”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4/ 142 .
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Chia nhóm.
Làm việc nhóm.
Đại diện trình bày (tóm tắt).
	170 km
	A ® 1 1 1 1
 42,5km 42,5km 42.5km 42,5 km 
Thời gian đi :
170 : 42, 5 = 4 ( giờ)
Nêu cách áp dụng.
Cả lớp nhận xét.
Lần lượt nhắc lại công thức tìm t đi.
Nhóm – làm việc nhóm.
Dự kiến.
Đại diện nhóm trình bày.
- HS đọc đề 
- HS nêu cách giải :
Thời gian đi của ca nô là :
 42 : 36 = 7 (giờ)
 6
 7 giờ = 1 1 giờ = 1 giờ 10 phút
 6 6
Lần lượt đại diện 3 nhóm trình bày.
 Học sinh nêu lại quy tắc.
Hoạt động cá nhân
Học sinh trả lời.
Giải, sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Đọc đề – tóm tắt.
Giải, sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 135 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Củng cố kỹ năng tính thời gian của toán chuyển động.
2. Kĩ năng: 	- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	2 bảng bài tập 1.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
GV nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập”.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh ghi lại công thức tìm 
 t đi = s : v
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách giải.
GV lưu ý cách đổi : 1,08 m = 108 cm
Bài 3:
- GV có thể hướng dẫn HS tính :
 72 : 96 = 3 (giờ) = 45 phút
 4
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS có thể đổi :
420 m/ phút= 0,42 km/ phút hoặc 10,5 km= 10 500 m
-Aùp dụng công thức : t = s : v để tính thời gian
v Hoạt động 2: Củng cố.
- GV hỏi lại cách tính vận tố , quãng đường , thời gian 
5. Tổng kết – dặn dò:
- Làm bài 3, 4 / 143
- Làm vào giờ tự học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Lần lượt sửa bài 1.
Cả lớp nhận xét – lần lượt nêu công thức tìm t.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề – làm bài.
Sửa bài – đổi tập.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu cách giải.
Nêu tóm tắt.
Giải – sửa bài đổi tập.
1 học sinh lên bảng.
Học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Xác định dạng.
Giải.
2 em học sinh lên bảng.
Sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Nhắc lại dạng bài và công thức áp dụng.
Học sinh đặt đề toán và thi đua giải.
Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm.
Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
- HS nêu công thức 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
***
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 54 : KHOA HỌC 
CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN 
TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Quan sát, tìm vị trí chồi mầm ở một số cây khác nhau.
	- Kể tên một số cây được mọc ra từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
 2. Kĩ năng: 	- Thực hành trồng cây bằng một bô phận của cây mẹ.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 110, 111.
HSø: - Chuẩn bị theo nhóm:
	- Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi.
 - Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất (nếu nhà trường không có 
 vườn trường hoặc chậu để trồng cây).
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
10’
20’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Cây mọc lên từ hạt”
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ”
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc.
Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ?
® Giáo viên kết luận:
Cây trồng bằng thân, đoạn thân, xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây.
Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân giò (hành, tỏi,).
Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng).
- Kết luận : Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ 
 v Hoạt động 2: Thực hành.
Phướng pháp: Luyện tập.
Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét tình thần làm việc các nhóm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 110/ SGK.
Học sinh trả lời.
+ Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
+ Chỉ hình 1 trang 110 SGK nói về cách trồng mía.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a).
Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b).
Một thời gian thành những khóm mía (hình 1c).
Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào.
Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào.
Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên.
Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM 
KÍ DUYỆT TUẦN 27:
Khối trưởng 
Ban giám hiệu

File đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 27.doc