Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần thứ 25

Tiết 25 : ĐỊA LÍ

CHÂU MĨ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Có một số biểu tượng về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ).

 - Nắm một số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của châu Mĩ.

2. Kĩ năng: - Xác định trên quả địa cầu hoăc trên bản đồ thế giới vị trí, giới hạn của châu Mĩ.

 - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đố (lược đồ).

3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn.

II. Chuẩn bị:

+ GV: - Các hình của bài trong SGK. Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.

- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. Tranh ảnh hoặc bài viết về rừng A-ma-dôn.

+ HS: SGK.

 

doc39 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần thứ 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ảng đơn vị đo thời gian.
Lần lượt nêu mối quan hệ giữa các đơn vị 
1 tuần = ngày.
1 giờ =	 phút.
1 phút =	 giây.
Làm bài.
Sửa bài.
Học sinh làm bài – vận dụng mối quan hệ thực hiện phép tính.
Sửa bài.
Lớp nhận xét.
Nêu yêu cầu đề.
Học sinh làm bài cá nhân.
Sửa bài.
- HS tự làm 
- Cả lớp nhận xét 
Hoạt động lớp.
Thực hiện trò chơi.
Sửa bài.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
 Tiết 123 : TOÁN 
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
2. Kĩ năng: 	 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, SGK .
+ HS: Vở, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
7’
20’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài 2,3.
G nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“ Cộng số đo thời gian”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng.
Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, đàm thoại.
VD1 : 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
GV theo dõi và thu bài làm của từng nhóm. Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau khi kiểm tra bài làm)
GV chốt lại.
Đặt tính thẳng hàng thẳng cột.
VD2 :22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây 
GV chốt:
Kết quả có cột đơn vị nào lớn hoặc bằng số quy định là phải đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước. 
- GV cho HS nêu cách đổi 
83 giây =? phút ? giây
-GV cho HS tự rút ra quy tắc :
+ Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị 
+ Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hặc = 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề 
v	Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: 
- GV để HS tự tìm ra kết quả 
- Hỏi lại cách đặt tính và thực hiện như thế nào ?
Bài 2:
GV nhận xét bài làm.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
1 học sinh cho ví dụ, 1 học sinh tính, thi đua dãy.
G nhận xét + tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài 2 , 3 b
Chuẩn bị: “Trừ số đo thời gian”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài. Nêu cách làm.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh làm việc nhóm đôi.
Thực hiện đặt tính cộng.
Lần lượt các nhóm được yêu cầu trình bày bài làm
Dự kiến:
3 giờ 15 phút
+ 2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
Cả lớp nhận xét
Lần lượt các nhóm đôi thực hiện
Đại diện trình bày.
Dự kiến
22 phút 58 giây
+ 23 phút 25 giây
45 phút 83 giây
 = 7 giờ 57 phút
Cả lớp nhận xét và giải thích kết quả nào Đúng – Sai
- HS nhắc lại quy tắc 
 Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh lần lượt làm bài.
Sửa bài. Thi đua từng cặp.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt
Giải – 1 em lên bảng.
Sửa từng bước và nêu cách tính 
2 dãy thi đua ( 4 em/dãy).
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 124 : TOÁN 	
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Nắm cách thực hiện phép trừ số đo thời gian.
2. Kĩ năng: 	- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
3. Thái độ: 	- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGV
+ HS: VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
15’
15’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
“ Trừ số đo thời gian “ 
® Giáo viên ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hiện phép trừ.
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp.
Ví dụ 1 :15giờ 55phút – 13giờ 10 phút.
Giáo viên theo dõi và thu bài làm của từng nhóm.
Yêu cầu từng nhóm nêu cách làm (Sau khi kiểm tra bài làm).
Giáo viên chốt lại.
Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột.
Trừ riêng từng cột.
Ví du 2ï: 3phút 20giây– 2 phút 45 giây.
Giáo viên chốt lại.
Số bị trừ có số đo thời gian ở cột thứ hai bé hơn số trừ.
+ 20 giây có trừ được cho 45 giây ? Ta phải làm như thế nào ?
- GV chốt : 
+ Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị 
+ Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở SBT < số đo tương ứng ở ST thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn 
+ Tiến hành trừ.
v	Hoạt động 2: Thực hành.
Phướng pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: 
Giáo viên chốt.
Bài 2:
Lưu ý cách đặt tính.
Bài 3:
Chú ý đặt lời giải.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, luyện tập, thực hành.
Thi đua làm bài.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài 1, 2/ 133
Chuẩn bị: “Luyện tập ”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài và nêu cách cộng 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thực hiện.
Lần lượt các nhóm trình bày.
15 giờ 55 phút
13 giờ 10 phút
2 giờ 45 phút
Các nhóm khác nhận xét về cách đặt tính và tính 
Giải thích vì sao sai hoặc đúng.
Học sinh nêu cách trừ.
Lần lượt các nhóm thực hiện.
3 phút 20 giây
2 phút 45 giây.
2 phút 30 giây.
- Lấy 1 phút đổi ra giây , ta có :
2 phút 80 giây.
2 phút 45 giây.
0 phút 35giây.
3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây= 35 giây
Cả lớp nhận xét và giải thích.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS làm bài 
Sửa bài.
Lớp nhận xét.
HS làm bài 
Sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Đọc đề – tóm tắt.
Giải – 1 em lên bảng.
Sửa bài.
Hoạt động nhóm (dãy), lớp.
Tự đặt đề và giải 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 125 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Rèn cho học sinh kĩ năng cộng, trừ số đo thời gian.
2. Kĩ năng: 	- Vận dụng giải các bài tập thực tiển.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
28’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
“ Trừ số đo thời gian “
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Luyện tập”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Giáo viên chốt.
Lưu ý giờ = giờ
	= 90 phút (3/2 ´ 60)
 giờ = giờ
	= (9/4 ´ 60) = 135 giây
Bài 2:
Giáo viên chốt ở dạng bài a – c .
Đặt tính.
Cộng.
Kết quả.
Bài 3:
Giáo viên chốt.
Cột 2 của số bị trừ < cột 2 của số trừ ® đổi.
Dựa vào bài a, b.
Bài 4:
Giáo viên đánh giá bài làm của HS
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép cộng, trừ số đo thời gian qua bài tập thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài 2, 3/ 134 .
Chuẩn bị: “Nhân số đo thời gian”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài nhà và nêu lại cách trừ số đo thời gian 
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – làm bài.
Lần lượt sửa bài.
Nêu cách làm.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu – làm bài.
Sửa bài.
Nêu cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Nêu cách trừ số đo thời gian ở 2 dạng.
Học sinh đọc đề – tóm tắt.
Sửa bài từng bước.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân , lớp
Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện phép cộng hoặc trừ số đo thời gian.
Cả lớp nhận xét.
Sửa bài.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 
Tiết 50 : KHOA HỌC 
ÔN TẬP
 VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
 2. Kĩ năng: 	- Củng cố những kĩ năng về bào vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
3. Thái độ: 	- Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
GV: - Dụng cụ thí nghiệm.
HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong 
 sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
 - Pin, bóng đèn, dây dẫn,
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
20’
8’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập: vật chất và năng lượng.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: vật chất và năng lượng (tt).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Triển lãm.
Phương pháp: Trò chơi, thuyết trình, thực hành.
Giáo viên phân công cho các nhóm sưu tầm (hoặc tự vẽ) tranh ảnh/ thí nghiệm và chuẩn bị trình bày về:
Đánh giá về dựa vào các tiêu chí như: nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học,
Trình bày đẹp, khoa học.
Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn.
Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
 v Hoạt động 2: Củng cố.
Giới thiệu sản phẩm hay, sáng tạo.
Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Nhóm 1: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của Mặt Trời.
Nhóm 2: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của chất đốt.
Nhóm 3: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
Nhóm 4: Sử dụng điện tiết kiệm và an toàn.
Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và lắp một mạch điện sử dụng pin thắp sáng đèn.
Các nhóm trình sản phẩm.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM 
KÍ DUYỆT TUẦN 25:
Khối trưởng 
Ban giám hiệu

File đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 25.doc
Bài giảng liên quan