Giáo án Địa lý 8 tuần 21

BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

 Trình bày được đặc điểm nổi bật về kinh tế của khu vực Đông Nam Á.

2. Kĩ năng

Phân tích, đọc bản đồ, lược đồ kinh tế khu vực Đông Nam Á và tranh ảnh.

3. Thái độ

Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập. Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Hình sgk. Bản đồ kinh tế khu vực Đông Nam Á treo tường.

- HS: Sưu tầm tư liệu , sách giáo khoa và atlat địa lí.

 

doc5 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TUẦN: 21	Môn: Địa Lí 8
Tiết: 22	
Ngày soạn: 
BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á 
I. Mục tiêu
Kiến thức
 Trình bày được đặc điểm nổi bật về kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
Kĩ năng
Phân tích, đọc bản đồ, lược đồ kinh tế khu vực Đông Nam Á và tranh ảnh.
Thái độ
Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập. Yêu thích môn học.
Chuẩn bị
- GV: Hình sgk. Bản đồ kinh tế khu vực Đông Nam Á treo tường. 
- HS: Sưu tầm tư liệu , sách giáo khoa và atlat địa lí.
Tiến trình lên lớp
Ổn định tổ chức
Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh
Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Nêu đặc điểm dân cư của khu vực Đông Nam Á.
Câu 2. Nêu đặc điểm xã hội của khu vực Đông Nam Á.
Dạy bài mới
Giới thiệu bài : theo SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1. Hướng dẫn hs chứng minh Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa vững chắc.
Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin kênh chữ SGK, bảng 16.1
Gv cho hs chia lớp thành các nhóm 4 hs. Thảo luận nội dung sau:
Em hãy nêu dẫn chứng chứng minh vì sao nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song lại chưa vững chắc?
Gv chuẩn xác và kết luận, bổ sung.
Tích hợp GDMT
?Theo em để nền kinh tế phát triển ngày càng ổn định cần làm gì?
Hoạt động 2. tìm hiểu sự thay đổi cơ cấu kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
GV cho Hs tìm hiểu thông tin kênh chữ sgk và bảng 16.2 và lược đồ 16.1 và bản đồ kinh tế khu vực treo tường.
?Dựa vào bảng 16.2, cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng , giảm như thế nào?Sự thay đổi đó phản ánh sự thay đổi kinh tế theo xu hướng gì?
Gv chuẩn xác và kết luận
? Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp?
?Nêu nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực phẩm.
Gv chuẩn xác và kết luận.
GV cho 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hs thu thập thông tin, hoạt động cả lớp ( 2 phút )
Hs chia nhóm 4 hs thảo luận nhóm 5-7 phút, thống nhất và báo cáo, nhận xét, bổ sung. Cần đạt:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng cao.Do: Nguồn nhân công rẽ; tài nguyên phong phú; nhiều loại nông sản nhiệt đới; tranh thủ được vốn đầu tư của các nước và vùng lãnh thổ.
- Năm 1997-1998 tộc độ tăng trưởng kinh tế của các nước giảm nhanh ( đa số có tốc độ tăng trưởng kinh tế âm)
- Vấn đề MT chưa được quan tâm, mức độ ô nhiễm MT ngày càng gia tăng
Hs phân tích cụ thể bằng những số liệu để chứng minh.
Tl: tập trung phát triển kinh tế và gắn liền với vấn đề bảo vệ MT
Hoạt động cả lớp ( 5 phút )
Tl:
- Cam Pu chia: Nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng.
- Lào: Nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ bình ổn.
- Phi-Líp-Pin: Nông nghiệp , công nghiệp giảm, dịch vụ tăng.
- Thái Lan: Nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng.
- Các nước trong khu vực đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa đất nước ( giảm tỉ trọng trong nông-lâm-ngư nghiệp; tăng tỉ trọng trong công nghiệp, xây dựng và dịch vụ)
Tl: đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
Tl: Các trung tâm gần biển; ở hầu hết các quốc gia
1. Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa vững chắc.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng cao.Do: Nguồn nhân công rẽ; tài nguyên phong phú; nhiều loại nông sản nhiệt đới; tranh thủ được vốn đầu tư của các nước và vùng lãnh thổ.
- Không ổn định do Năm 1997-1998 chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính ở Thái Lan làm tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước giảm nhanh ( đa số có tốc độ tăng trưởng kinh tế âm) và Vấn đề MT chưa được quan tâm, mức độ ô nhiễm MT ngày càng gia tăng
2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi.
- Nền nông nghiệp lúa nước.
- Các nước trong khu vực đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa đất nước ( giảm tỉ trọng trong nông-lâm-ngư nghiệp; tăng tỉ trọng trong công nghiệp, xây dựng và dịch vụ)
- Các nước Đông Nam Á mới chỉ chủ yếu phát triển ở các vùng ven biển và đồng bằng châu thổ, nơi có điều kiện tương đối thuận lợi.
Củng cố:
Câu 1: Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?
Câu 2. Đông Nam Á có các ngành công nghiệp chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?.
	 Lớp 8A làm them bài tập
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn hs học bài
Hướng dẫn hsinh làm tiếp bài tập 1,2,3, sgk.
Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet
Hướng dẫn chuẩn bị bài tiếp theo bài 17.
Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
.. 
TUẦN: 21	Môn: Địa Lí 8
Tiết: 23	
Ngày soạn: 
BÀI 17. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á ( ASEAN )
I. Mục tiêu
Kiến thức
Trình bày được một số đặc điểm nổi bật về hiệp hội các nước Đông Nam Á( Asean).
Kĩ năng
Phân tích lược đồ SGK và tranh ảnh.
Thái độ
Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập.
II.Chuẩn bị
- GV: tư liệu có liên quan. 
 - HS: Sưu tầm tư liệu , sách giáo khoa và atlat địa lí.
III.Tiến trình lên lớp
Ổn định tổ chức
Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Vì sao các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc?
Câu 2. Đông Nam Á có các ngành công nghiệp chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?.
Dạy bài mới
Giới thiệu bài : theo SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin kênh chữ SGK, lược đồ 17.1 
? Thời gian ra đời của hiệp hội?
? Cho biết 5 nước đầu tiên tham gia vào hiệp hội, những nước tham gia sau Việt Nam?
Gv chuẩn xác và kết luận
? Hiệp hội thành lập nhằm mục đích gì??
Gv chuẩn xác và kết luận.
Hoạt động 2. Hợp tác phát triển kinh tế -xã hội.
GV cho Hs tìm hiểu thông tin kênh chữ sgk 
? Đông Nam á có những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế??
Gv chuẩn xác và kết luận và bổ sung về tan giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI.
?Sự hợp tác phát triển kinh tế- xã hội biểu hiện như thế nào?
Gv chuẩn xác
? Hợp tác còn có những khó khăn gì?
Gv chuẩn xác và kết luận.
Hoạt động 3. Việt Nam trong ASEAN
Gv cho hs tìm hiểu kênh chữ sgk.
? Nêu lợi ích của VN trong quan hệ mậu dịch và hợp tác với các nước ASEAN?
? nêu thêm những ví dụ khác?
? Nêu những khó khăn trong khi gia nhập?
Gv chuẩn xác, kết luận và bổ sung.
GV cho 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hs thu thập thông tin, hoạt động cả lớp ( 2 phút )
Tl:- 8/8/1967
Tl: - Thái Lan; Ma-lai-xi-a; In-đô-nê-xi-a; Phi-lip-pin; Xin ga po.
Mi-an ma; Lào; Cam pu chia.
Tl : đầu tiên là hợp tác quân sự , từ đầu thập niên 90 của thế kỉ 20 là nhằm giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực, cùng nhau phát triển kinh tế.
Hoạt động cả lớp 2 phút
Tl: Gần nhau, có nhiều nét tương đồng, tài nguyên thiên nhiên khá phong phú.
Tl: 
- Nước phát triển giúp nước chậm phát triển hơn.
- Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước.
- Xây dựng tuyến đường sắt, đường bộ từ VN sang Cam Pu Chia, Thái Lan, Ma lai xia, Xin ga po; từ Mi-an-ma qua Lào tới VN.
- Phối hợp khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mê công.
Tl: Khủng hoảng kinh tế, xung đột tôn giáo, thiên tai.
Hđộng cả lớp 3 phút
Tl: - Thị trường quan trọng của VN trong xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Thực hiện được dự án hành lang Đông-Tây tại lưu vực sông Mê công.
Tl: hs tự nêu.
Tl: Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế- xã hội, khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ, ..
1-2 HS đọc rõ, to
1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á
- Hiệp hội thành lập: 8/8/1967
- Việt Nam gia nhập: 25/7/1995
- Hiện nay có 10 nước thành viên.
- Mục tiêu: đầu tiên là hợp tác quân sự , từ đầu thập niên 90 của thế kỉ 20 là nhằm giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực, cùng nhau phát triển kinh tế.
2. Hợp tác phát triển kinh tế -xã hội.
- Thể hiện:
 + Nước phát triển giúp nước chậm phát triển hơn.
 + Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước.
 + Xây dựng tuyến đường sắt, đường bộ từ VN sang Cam Pu Chia, Thái Lan, Ma lai xia, Xin ga po; từ Mi-an-ma qua Lào tới VN.
 + Phối hợp khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mê công.
- Khó khăn: Khủng hoảng kinh tế, xung đột tôn giáo, thiên tai.
3. Việt Nam trong ASEAN
- Lợi ích: 
 + Thị trường quan trọng của VN trong xuất nhập khẩu hàng hóa.
 + Thực hiện được dự án hành lang Đông-Tây tại lưu vực sông Mê công.
- Khó khăn: Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế- xã hội, khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ, ..
Củng cố:
Câu 1: Mục tiêu hợp tác của hiệp hội thay đổi như thế nào??
Câu 2. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của VN khi gia nhập ASEAN??
Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn hs học bài
- Hướng dẫn hsinh làm tiếp bài tập 3 sgk.vẽ biểu đồ cột đơn
- Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet
- Hướng dẫn chuẩn bị bài 18.
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
.. 
	Duyệt 
	Vũ Thị Ánh Hồng 

File đính kèm:

  • docĐia 8 T21.doc