Giáo án Địa lý 9 tuần 8

BÀI 14. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành GTVT.

- Biết việc phát triển nhanh GTVT sẽ đẩy nhanh việc sử dụng nhiều nhiên liệu, làm nhanh chóng cạn kiệt loại khoáng sản này ( dầu mỏ ).

2. Kĩ năng

 - Phân tích bản đồ, lược đồ GTVT hoặc at lát địa lí Việt Nam để nhận biết sự phát triển ngành GTVT của nước ta .

- Xác định trên bản đồ GTVT các tuyến đường ( 1A, HCM, 5,6,22 đường sắt thống nhất); Các sân bay quốc tế ( HN, TPHCM, ĐNẵng, Cần Thơ); Các cảng lớn ( Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn)

 

doc5 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TUẦN: 8	Môn: Địa Lí 9
Tiết : 16	
Ngày soạn: 
BÀI 14. GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Mục tiêu
Kiến thức
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành GTVT.
- Biết việc phát triển nhanh GTVT sẽ đẩy nhanh việc sử dụng nhiều nhiên liệu, làm nhanh chóng cạn kiệt loại khoáng sản này ( dầu mỏ ).
2. Kĩ năng 
 - Phân tích bản đồ, lược đồ GTVT hoặc at lát địa lí Việt Nam để nhận biết sự phát triển ngành GTVT của nước ta .
- Xác định trên bản đồ GTVT các tuyến đường ( 1A, HCM, 5,6,22đường sắt thống nhất); Các sân bay quốc tế ( HN, TPHCM, ĐNẵng, Cần Thơ); Các cảng lớn ( Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn)
Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập
- Có ý thức phê phán những hoạt động gây lãng phí tài nguyên năng lượng và khuyến khích sử dụng năng lượng mới như năng lượng mặt trời.
Chuẩn bị
 - GV: Bản đồ GTVT Việt Nam.
- HS: Sưu tầm tư liệu, Át lat và sách giáo khoa.
Tiến trình lên lớp
Ổn định tổ chức
Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh
Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Gọi hsinh lên bảng làm bài tập 1 sgk.
Câu 2. Lấy ví dụ chứng minh rằng ở đâu đông dân thì ở đó tập trung nhiều hoạt động dịch vụ ?
Câu 3. Tại sao Hà Nội và TPHCM là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta ?
Dạy bài mới: Giới thiệu bài theo SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự phát triển của ngành GTVT
Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin sgk và bản đồ GTVT Việt Nam treo tường và H14sgk
? Nhận xét tình hình phát triển của ngành GTVT nước ta?
Hoạt động 2. Tìm hiểu các loại hình GTVT
Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin mục 2 sgk và bản đồ GTVT Việt Nam treo tường và H14sgk
Gv cho Hsinh thảo luận nội dung sau:
Nhóm 1: Nhận xét đặc điểm phát triển và xác định các tuyến đường chính của GTVT đường bộ và đường sắt.
Nhóm 2: Nhận xét đặc điểm phát triển và xác định các khu vực phát triển của GTVT đường sông.
Nhóm 3: Nhận xét đặc điểm phát triển và xác định các cảng biển lớn của GTVT đường biển.
Nhóm 4: Nhận xét đặc điểm phát triển và xác định các sân bay quốc tế của GTVT đường hàng không.
Gv chuẩn xác và kết luận và giới thiệu về đướng ống.
TÍCH HỢP TKNLHQ
? Phát triển nhiều loại hình GTVT và ngày càng phát triển nhanh. Điều đó tác đỗng như thế nào đến tài nguyên dầu khí?
? Theo em cần làm gì để vẫn phát triển nhưng hạn chế sử dụng và khai thác tài nguyên dầu khí?
Gv chuẩn xác và kết luận, bổ sung
Hoạt động cả lớp
Tl: Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao.
Hoạt động cả lớp ( 3 phút )
Gv cho học sinh chia nhóm 4 hsinh và thảo luận nhóm 4 phút.
Các nhóm lên bảng báo cáo, xác định , nhận xét và bổ sung.
Hsinh cần đạt:
- Tl: Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất , được đầu tư nhiều nhất. các tuyến quan trọng : 1A, HCM, 5,6,22
Đường sắt: Thống nhất
- Tl:Đường sông mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông cửu long và sông hồng.
-Tl: Gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế,hoạt động vận tải quốc tế được đẩy mạnh. Các cảng lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn
Tl: Đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hóa. Các sân bay quốc tế ở: HN, TPHCM, ĐNẵng, Cần Thơ
Tl: Ngày càng cạn kiệt.
Tl: - Sử dụng tiết kiệm
( vd)
 - Sử dụng năng lượng sạch( vd )
I. Giao thông vận tải
 1. Sự phát triển
Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao.
2. Các loại hình giao thông vận tải
- Đường bộ: Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất , được đầu tư nhiều nhất. các tuyến quan trọng : 1A, HCM, 5,6,22
- Đường sắt: Thống nhất
- Đường sông mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông cửu long và sông hồng.
- Đường biển: Gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế,hoạt động vận tải quốc tế được đẩy mạnh. Các cảng lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn
- Đường hàng không: Đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hóa. Các sân bay quốc tế ở: HN, TPHCM, ĐNẵng, Cần Thơ
- Đường ống: ngày càng phát triển, chủ yếu chuyên chở dầu mỏ và khí.
Gv gọi 1-2 Hs đọc phần ghi nhớ.
1-2 Hs đọc phần ghi nhớ
Củng cố:
Câu 1. Làm bài tập 2 và 3 sgk.
Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn hs học bài
- Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet
- Hướng dẫn làm tiếp bài tập 2,3 sgk.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài 14 phần bưu chính viễn thông
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
.
Duyệt
Vũ Thị Ánh Hông
TUẦN: 9	Môn: Địa Lí 9
Tiết : 17	
Ngày soạn: 
BÀI 15. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
Mục tiêu
Kiến thức
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành thương mại .
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành du lịch .
2. Kĩ năng 
 Phân tích biểu đồ, tranh ảnh và bản đồ du lịch Việt Nam để nhận xét tình hình phát triển và phân bố của cả hai ngành.
Thái độ
 Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập
Chuẩn bị
 - GV: Bản đồ du lịch Việt Nam. Ảnh địa lí sgk.
- HS: Sưu tầm tư liệu, Át lat và sách giáo khoa.
Tiến trình lên lớp
Ổn định tổ chức
Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh
Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế- xã hội nước ta?
Dạy bài mới: Giới thiệu bài theo SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự phát triển của ngành thương mại.
Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin sgk và kênh chữ sgk
? Nhận xét tình hình phát triển của hoạt động nội thương ở nước ta? Chứng minh?
? Cho biết hai trung tâm phát triển nhất? Vì sao nơi đó lại phát triển?
GV chuẩn xác và kết luận. Cung cấp thêm thông tin thực tế ở địa phương và qua hình ảnh minh họa trong sgk.
Gv cho Hs tìm hiểu thông tin sgk
? Nêu các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam?
? Nêu tên các nước, vùng lãnh thổ buôn bán nhiều với Việt Nam?
GV chuẩn xác, kết luận và bổ sung.
Hoạt động 2. Tìm hiểu ngành du lịch
Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin mục II sgk và bản đồ Du lịch Việt Nam treo tường .
? Nước ta có những tiềm năng hay điều kiện gì để phát triển du lịch?
Gv cho Hsinh thảo luận nội dung sau:
Nhóm 1. Nêu những tài nguyên tự nhiên phát triển du lịch?
Nhóm 2. Nêu những tài nguyên nhân văn phát triển du lịch?
GV chuẩn xác và kết luận, bổ sung và nêu thêm ví dụ.
?Nhận xét tình hình phát triển của du lịch?
GV cho HS xác định các địa điểm du lịch của Việt Nam trên bản đồ.
GV chuẩn xác và kết luận.
Hoạt động cả lớp
Tl: Phát triển mạnh. Không đều giữa các vùng ( Đông Nam Bộ phát triển nhất, Tây Nguyên phát triển thấp nhất)
Tl: Phát triển nhất là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
Vì: có kinh tế phát triển nhất, đông dân nhất, là đầu mối giao thông quan trọng nhất
Hoạt động cả lớp ( 2 phút )
HS trình bày theo SGK
Cần đạt: 
- Các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu:
 + Xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng Nông , Lâm, Thủy sản.
 + Nhập khẩu; Máy móc thiết bị, nguyên, nhiên liệu.
- Nước ta buôn bán nhiều với: Nhật Bản, các nước Asean, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-x trây- lia, Đài Loan,  ngày càng mở rộng.
Hoạt động cả lớp
Tl: tiềm năng rất to lớn. gồm cà tự nhiên và nhân văn
HS chia thành hai nhóm lớn và thảo luận 4-5 phút. HS báo cáo, nhận xét, bổ sung. Cần đạt:
- Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh đẹp, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, có nhiều vườn quốc gia với các động thực vật quý hiếm
- Tài nguyên du lịch nhân văn: Các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, làng nghề truyền thống, văn hóa dân gian
Tl: - Phát triển nhanh
HS xác định
I. Thương mại
 1. Nội thương
- Phát triển mạnh. Không đều giữa các vùng ( Đông Nam Bộ phát triển nhất, Tây Nguyên phát triển thấp nhất)
- Phát triển nhất là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
2. Ngoại thương
- Các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu:
 + Xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng Nông , Lâm, Thủy sản.
 + Nhập khẩu; Máy móc thiết bị, nguyên, nhiên liệu.
- Nước ta buôn bán nhiều với: Nhật Bản, các nước Asean, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-x trây- lia, Đài Loan,  ngày càng mở rộng.
II. Du lịch
- Tiềm năng du lịch phong phú:
 + Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh đẹp, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, có nhiều vườn quốc gia với các động thực vật quý hiếm
 + Tài nguyên du lịch nhân văn: Các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, làng nghề truyền thống, văn hóa dân gian
 - Phát triển nhanh
Gv gọi 1-2 Hs đọc phần ghi nhớ.
1-2 Hs đọc phần ghi nhớ
Củng cố:
Câu 1. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?
Câu 2. Trả lời câu 3- sgk .
Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn hs học bài
- Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet
- Hướng dẫn làm tiếp bài tập 3 sgk.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài 16 – thực hành
- Nhận xét và đánh giá tiết học.
IV. Rút kinh nghiệm
.
Duyệt
Vũ Thị Ánh Hồng

File đính kèm:

  • docĐia 9 T8.doc