Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 11 buổi chiều

Trình độ 4

Luyện đọc

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

* HSKG đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung bài. Trả lời được câu hỏi trong SGK và nêu được nội dung bài.

* HSTB đọc to, rõ ràng. Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. Trả lời được câu hỏi SGK.

 

doc18 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 11 buổi chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
p.
II.Nội dung
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1(VBT/64): Viết theo mẫu.
- GV hường dẫn Mẫu- HS viết theo mẫu vào VBT.
Bài 2(VBT/64): Viết theo mẫu.
- Thứ tự cần điền là: 2005dm2, 1954dm2, 990dm2.
Bài 3(VBT/64): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
4dm2 = 400dm2
1000 cm2 = 10dm2
508dm2 = 50800cm2
4800cm2 = 48dm2
1996dm2 = 199600cm2
2100cm2 = 21dm2
Bài 4(VBT/64): Điền dấu 
>
<
= =
=
 320cm2 = 3dm220cm2
 9dm25cm2 = 905cm2	 320cm2 = 3dm220cm2
 955cm2 > 9dm2 50cm2
 2001cm2 < 20dm2 10cm2
Bài 5(VBT/64): 
Bài giải
Chu vi của tờ giấy màu đỏ là:
 (9 + 5) 2 = 28 (cm)
 Tờ giấy màu xanh hình vuông 
có cạnh là:
28 : 4 = 7 (cm)
Diện tích của tờ giấy màu xanh là:
7 7 = 49 (cm2)
Đáp số: 49 (cm2)
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: (Tr 74)
a. Các đại từ xưng hô là: Anh, tôi; Anh, tôi ; Ta, chú em.
b. Ta – chú em; Kiêu ngạo
Tôi – anh; Khiêm tốn
Bài 2: (Tr 77)
Tìm cặp quan hệ từ.
a. Vì nên ( Biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả )
b. Tuy nhưng ( Biểu thị quan hệ tương phản)
Bài 2: (Tr 75)
Các từ cần điền theo thứ tự là: Tôi, tôi, nó, tôi, nó, chúng ta.
Bài 1: (Tr 76)
Các quan hệ từ đó là:
a. Và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
 - Của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
 - Rằng nối cho với bộ phận đứng sau.
b. Và nối to với nặng
 - Như nối rơi xuống với ai ném đá.
c. Với nối ngồi với ông nội.
 - Về nối giảng với từng loại cây.
Bài 3: (Tr 77)
*Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng của
VD: Bạn Hoa rất ngoan và chăm học.
+ Tuy bạn Hồng đau chân nhưng bạn ấy vẫn đi học đều.
+ Chú gấu bông của em rất đẹp.
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- GV nhận xét giờ học
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
Tiết 1
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn:Tập làm văn
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
Ôn Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN.
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS biết trao đổi với người thân một cách tự nhiên cố gắng đạt được mục đích đề ra.
- Học sinh làm được BT trong VBT/74.
- HS thuộc quy tắc nhân một số thập phân với một số thập tự nhiên và vận dụng vào làm tính, giỉa toán.
* HS yếu Làm được bài tập 1(VBT trang 69)
* HS trung bình làm được bài tập 1, 2 (VBT trang 69)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 69)
II.Nội dung
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
 * Bài tập:
Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên. 
Ghi lại vắn tắt nội dung cuộc trao đổi để chuẩn bị cho bài TLV kể miệng ở lớp.
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Vài học sinh đọc trước lớp- Nhận xét- bổ sung.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: (Tr. 69). Đặt tính rồi tính:
VD: 
Bài 2: (Tr. 69). Viết số thích hợp vào ô 
trống
Thừa số
3,47
15,28
2,06
4,036
Thừa số
3
4
7
10
Tích
10,41
61,12
14,42
40,36
Bài 3: (Tr. 69). Giải toán có lời văn
Giải:
 Chiều dài tấm bìa là:
5,6 3 = 16,8 (dm)
Chu vi tấm bìa hình chữ nhật đó là:
(16,8 + 5,6) 2 = 44,8 (dm)
 Đáp số: 44,8dm
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn Toán
MÉT VUÔNG
Ôn:Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS cách chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 và ngược lại.
* HSKG làm được Bt1, BT2, BT3, BT4.
* HSTB làm được BT1, BT2, BT3.
*HS yếu và HS TB viết 1 bài văn tả cảnh ngôi trường hoàn chỉnh 3 phần đảm bảo nội dung theo yêu cầu đề bài. 
 *HS khá, giỏi viết 1 bài văn tả cảnh ngôi trườnghoàn chỉnh 3 phần đảm bảo nội dung theo yêu cầu đề bài, có sử dụng biên pháp nghệ thuật: ẩn dụ, so sánh, nhân hoá,
II .Nội dung 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1(VBT/65): Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống.
- HS viết vào VBT.
Bài 2(VBT/65): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
6m2 = 600dm2
500dm2 = 5m2
990m2 = 99000dm2
2500dm2 = 25m2
11m2 = 110000cm2
15dm2 2cm2 = 1502cm2
Bài 3(VBT/65): 
Bài giải.
Chu vi của mảnh đất đó là:
(150 + 80) 2 = 460 (m)
 Diện tích của mảnh đất đó là:
150 80 = 12 000 (m2)
 Đáp số: 12 000 (m2)
Bài 4(VBT/65): 
Bài giải
Diện tích của hình 1 là:
9 3 = 27 (cm2)
Diện tích của hình 2 là:
 21 7 = 147 (cm2)
 Diện tích của miếng bìa là:
 27 + 147 = 174 (cm2)
 Đáp số: 174 (cm2)
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Đề bài: Tả cảnh ngôi trường đã gắn bó với em trong nhiều năm qua
*HS trung bình và HS yếu: 
 - Viết đúng đủ nội dung, dùng dấu câu đúng quy tắc chính tả, đảm bảo đầy đủ 3 phần.
* HS khá giỏi : 
- Viết đúng đủ nội dung, dùng dấu câu đúng quy tắc chính tả, đảm bảo đầy đủ 3 phần.
 Có sử dụng biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá, ẩn dụ,.. cho phù hợp với nội dung của từng đề yêu cầu)
Dàn bài:
1. Mở bài: Giới thiệu ngôi trường được xây ở đâu?
2. Thân bài:
Tả bao quát: nhìn từ xa, lại gần
Tả chi tiết cảnh (tả theo trình tự thời gian; không gian, )
3. Kết bài: nêu nhận xét, cảm nghĩ của bản thân qua cảnh vừa Viết trên.
III. Củng cố dặn dò
- GV nêu lại ND bài
- GV nhận xét giờ học
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3. Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 THÁNG 11: CHỦ ĐỀ: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
TUẦN 1 – THÁNG 11 : ĐOÁN SỐ QUA CÂU ĐỐ- NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. 
I.Mục đích - yêu cầu:
- Thông qua một số câu đố giúp học sinh nhận biết được các số.
- Rèn kỹ năng nghe, phân tích và nâng cao tinh thần đoàn kết tập thể cho học sinh, tạo điều kiện cho HS tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí và mang tính giáo dục cao.
- Đánh giá ưu điểm, tồn tại, biện pháp khắc phục, phương hướng tuần sau.
II. Thời gian: 35 phút.
III. Địa điểm: 
 Ngoài sân trường.
IV. Đối tượng: 
 HS lớp 4 + 5; số lượng cả lớp.
V Chuẩn bị:
 - Một số câu đố.
- Chuẩn bị bút dạ, giấy trắng ( hoặc bảng), đội thi.
VI:Hoat động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động 1: Phát động phong trào theo chủ điểm của tháng:
- GV phát động phong trào : Thực hiện phong trào tháng thi đua học tập tốt, Lao động tốt lập nhiều thành tích và giành nhiều điểm cao chào mừng ngày NGVN 20.11
2.Hoạt động 2: Trò chơi: Điền vào ô chữ.
- GV: Nêu luật chơi của trò chơi hoàn thiện ô chữ: Hai đội chơi sẽ được nghe lần lượt các gợi ý về nội dung của các ô chữ cần hoàn thiện, sau khi nghe gợi ý, đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ dành được quyền trả lời, mỗi ô chữ đúng được 10 điểm. Nếu một đội có câu trả lời sai, đội còn lại có quyền trả lời. Với những ô chữ hai đội không hoàn thiện được sẽ dành quyền trả lời cho khán giả.
Câu 1
Cậu em một tuổi đi đầu
Ba anh lên chín theo sau thẳng hàng.
Riêng anh chín cuối rất “ngang”
Trồng cây chuối ngược cho làng “ Biết bay”
 Là số nào? 
Câu 2
Hai 0 xinh xắn xếp chồng lên nhau mời bạn đoán mau đó là số mấy?
 Là số nào? 
Câu 2
Cái gậy cạnh quả trứng gà đem về khoe mẹ cả nhà mừng vui?
 Là số mấy? 
Câu 3
Tôi nghèo như giếng khô rang 
Hễ ai muốn có xếp hàng bên tôi
Có 1 thì sẽ được 10...
Nghèo khó tôi vẫn được người ghi công? 
 Là số mấy? 
Câu 3
Con gì đến chán giống ngỗng giống ngan bơi trên bài làm của anh lười học
Là số mấy?
- Giáo viên tổng kết điểm và phân đội thắng, thua; nhận xét biểu dương.
- ? Trò chơi này đã mang lại cho các em những điều bổ ích gi?
.
-HS: Lắng nghe, nhắc lại luật chơi và ghi kết quả vào bảng con.
1
9
9
6
S
Ố
8
S 
Ố
10
S
Ố
0
S
Ố
2
- Thông qua một số câu đố giúp em phát triển khả năng phân tích, suy đoán nhận biết được các số. Tạo điều kiện cho em được tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí, nâng cao tinh thần đoàn kết tập thể ...
3.Hoạt động 3:Trao đổi đánh giá, nhận xét ưu nhược điểm hoạt động tuần, nêu phương hướng tuần sau:
-Gv cho các tổ tự nhận xét về các hoạt động của tổ mình trong tuần qua:
+ Ưu điểm:
- Học sinh đi học đều, đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài điển hình là bạn: Nguyển, Miên, Ngân.
- Các công việc khác: lao động vệ sinh, chăm sóc bồn hoa thường xuyên, kịp thời.
* Tồn tại:
- 1 số học sinh về nhà chưa có ý thức học bài. chữ viết còn xấu: Quyển, Hoảng, Binh.
 - Các nhóm khác nhận xét bổ sung cho nhóm bạn.
- Gv nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm tuần qua.
- Bình xét thi đua trong tuần:
+Cho các tổ bình bầu những cá nhân và tập thể thực hiện tốt các hoạt động trong tuần qua.
+ Biểu dương những tổ và cá nhân có thành tích tốt trong học tập và các hoạt động.
- Nêu phương hướng tuần sau.
+ Duy trì tốt các nề nếp học tập và các hoạt động ngoại khoá lập thành tích chào mừng ngày NGVN.
+ Phát huy tốt những ưu điểm đã đạt được khắc phục và chấm dứt những tồn tại. Tiếp tục duy trì công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
+ Lao động Vệ sinh, tu sửa làm đẹp quang cảnh trường lớp.
GV nhận xét tiết học

File đính kèm:

  • doc‭Tuan 11.doc
Bài giảng liên quan