Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 35 buổi chiều

Trình độ 4

Đạo đức

Tiết 35: THỰC HÀNH KĨ NĂNG

 CUỐI HỌC KÌ II

- Giúp Hs nhớ lại một số kiến thức đã học.

- Biết vận dụng các hành vi vào cuộc sống thực tế.

- Hệ thống câu hỏi ôn tập.

- Một số tình huống cho Hs thực hành.

1. Ổn định tổ chức

 2. KTBC

+ Khi đi tham quan du lịch, ta cần chuẩn bị những gì?

 3. Bài mới:

a. Giới thiệu: Hôm nay cô hướng dẫn các em về một số kĩ năng đã học qua bài “Thực hành kĩ năng học kì II và cuối năm’.

 

doc12 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ghép lớp 4 + 5 tuần 35 buổi chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ng dạy học 
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2. Bài ôn:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
theo nhóm đối tượng.
Đề bài: Em hãy tả một con vật nuôi quen thuộc mà em yêu thích nhất.
Mở bài: Giới thiệu con vật định tả là con vật gì? Ở đâu?
Thân bài: Tả hình dáng và tính nết, hoạt động nổi bật của con vật (từng phần hoặc kết hợp)
Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về con vật mình tả (Vì sao mình yêu thích nó),
- Hs làm bài- GV theo dõi HD thêm.
- HS đọc trước lớp bài làm của mình.
- GV hướng dẫn HS nhận xét- bổ sung
1. Ổn định tổ chức.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 Tr113
 Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là: 
 5 – 3 = 2 (phần)
Diện tích mảnh đất hình tam giác là: 
 50 : 2 3 = 75 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tứ giác là: 
 75 + 50 = 125 (m2)
Diện tích cả mảnh đất đó là: 
 75 + 125 = 200 (m2)
 Đáp số: 200 m2
Bài 2 Tr113
 Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là: 
 2 + 3 = 5 (phần)
Số học sinh nam là: 
 45 : 5 2 = 18 (Học sinh)
Số học sinh nữ là:
 45 – 18 = 27 (học sinh)
 Đáp số: Nam: 18 học sinh; 
 Nữ: 27 học sinh.
Bài tập 3 (175): 
 Bài giải:
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 
150 = 250(m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 = 100(m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(150 + 250) 100 : 2 = 20 000(m2) 
 Đổi 20 000m2 = 2ha
 Đáp số: 20 000m2 ; 2ha. 
*Bài tập 4 (175): 
 *Bài giải:
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô 
du lịch là: 
 8 – 6 = 2(giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong
 hai giờ là: 
 45 2 = 90(km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:
60 – 45 = 15 (km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
8 + 6 = 14 (giờ)
 Đáp số: 14giờ hay 2giờ chiều.
IV Củng cố dặn dò:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2
 Trình độ 4
 Trình độ 5
Môn
Tên bài
Ôn Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
Khoa học
Tiết 70: ÔN TẬP 
I. Mục đích- yêu cầu
- Củng cố cho HS cách thực hiện phép tính với số đo đại lượng.
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường thường xuyên...
II. Đ Dùng 
- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học 
Bài 4:
 Đổi: 1kg 700g = 1700g
 Cả cá và rau cân nặng là:
 1700 + 30 = 2 000 (g) 
 2 00g = 2kg
 Đáp số: 2kg.
Bài 5:
 Chiếc xe tải đó chở được số gạo là:
 50 x 32 = 1600 (kg)
 1600kg = 16tạ
 Đáp số: 16tạ.
Bài 1:
- Hướng dẫn Hs nhận dạng bài toán.
	 Bài giải
Đội 1 trồng được số cây là: 
 (1375 - 285) : 2 = 545(cây)
 Đội 2 trồng được số cây là: 
 285 + 545 = 830(tuổi)
 Đáp số: Đội 1: 545 cây
 Đội 2: 830 cây.
Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1.
 Bài giải
 Nửa chu vi hình chữ nhật là. 
530 : 2 = 265(m)
 Chiều dài hình chữ nhật là: 
 ( 265 + 47 ) : 2 = 156 (m)
 Chiều rộng hình chữ nhật là: 
 156 - 47 = 109 (m)
 Đáp số: Chiều rộng: 109 m 
 Chiều dài: 156 m
Bài 3:
H.s tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải
 Lớp 4A trồng được là:
 (600 - 50) : 2 = 275 (cây)
 Lớp 4B trồng được là: 
 275 + 50 = 325 (cây) 
- Chữa bài, nhận xét.
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2. Bài ôn:
- GV phát cho nỗi HS một phiếu học tập.
- HS làm bài độc lập. Ai xong trước nộp bài trước.
- GV chọn ra 10 HS làm bài nhanh và đúng để tuyên dương.
*Đáp án:
a. Trò chơi “Đoán chữ”:
1. Bạc màu 
2. Đồi trọc 
3. Rừng 
4. Tài nguyên 
5. Bị tàn phá
b. Câu hỏi trắc nghiệm:
 1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – c 
IV Củng cố dặn dò:
 - GV nêu lại nội dung chính của bài 
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
 Khoa học
Tiết 70: ÔN TẬP CUỐI NĂM
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI.
I. Mục đích- yêu cầu
- Củng cố và mở rộng hiểu biết về:
- Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
- Vai trò của thực vật đối với sựu sống trên Trái Đất.
- Kĩ năng phán đoán, giải thích qua 1 số bài tập về nước, không khí, ánh sáng và nhiệt.
* HS yếu và HS trung bình: Củng cố cho HS nắm vững cách trình bầy một bài bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
* HS khá, giỏi làm được bài văn có dùng biện pháp nghệ thuật làm cho bài văn hay hơn.
II. Đ Dùng 
- Giấy khổ rộng, bút.
III.Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của con người trong chuỗi thức ăn trong tự nhiên?
- Gv nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng:
* Mục tiêu: Mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh.
 - Vai trò của thực vật đối với cuộc sống trên Trái Đất.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm hoạt động trao đổi 3 câu hỏi sgk.
- Mỗi nhóm cử đại diện 3 hs lên trả lời tiếp sức 3 câu hỏi.
* Kết luận: Khen nhóm thắng cuộc.
3. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
* Mục tiêu: Kĩ năng phán đoán, giải thích qua 1 số bài tập về nước, không khí, ánh sáng và nhiệt.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trả lời miệng:
- Hs lên bốc thăm được câu nào trả lời câu đó.
- Gv cùng hs nx, chốt câu đúng.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
* Mục tiêu: - Củn cố kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt.
 - Khắc sâu hiểu biết về thành phần của các chất dinh dưỡng có trong t. ăn.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs làm bài 1,2.
- Bài 1: Nêu ý tưởng.
- Bài 2: Mỗi nhóm cử 2 hs nêu tên thức ăn và nêu chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó.
5. Hoạt động 4: Vai trò của không khí và nước trong đời sống.
* Mục tiêu: Khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 2 đội:
- Đội hỏi, đội kia trả lời, đúng mới được hỏi lại.
- Đội nào có nhiều câu trả lời đúng và nhiều câu hỏi thì thắng.
- Gv cùng lớp nx, bình chọn đội thắng cuộc.
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2. Bài ôn:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập
theo nhóm đối tượng.
Đề bài: Em hãy tả một người bạn thân thiết nhất.
-HS làm theo nhóm đối tượng.
Mở bài: Giới thiệu người bạn thân ở trường định tả là ai?
Thân bài: Tả hình dáng và tính tình (từng phần hoặc kết hợp)
Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của mình về bạn thân mình tả
IV Củng cố dặn dò
 - GV nêu lại nội dung chính của bài 
- GV nêu lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4
Trình độ 4
Trình độ 5
Môn
Tên bài
Âm nhạc
Tiết 35: TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC
Âm nhạc
Tiết 35: TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT ĐÃ HỌC
I. Mục đích- yêu cầu
- Hs hát thuộc lời ca , đúng giai điệu các bài hát đã học.
- Trình bày các bài hát theo nhóm kết hợp gõ đệm hoặc vận động phụ hoạ theo nhạc.
- Hs hát thuộc lời ca , đúng giai điệu các bài hát đã học.
- Trình bày các bài hát theo nhóm kết hợp gõ đệm hoặc vận động phụ hoạ theo nhạc.
II. Đ Dùng 
- Thanh phách.
- Thanh phách.
III.Các hoạt động dạy học 
1.Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới
A. Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát đã học .
+ Ôn tập các bài hát .
- Gv hát cho hs nghe lại từng bài hát.
+ Gv hỏi hs tên bài hát ? tên tác giả ?
+ Gv hướng dẫn hs hát ôn từng bài hát - Gv cho hs hát và kết hợp gõ đệm theo phách , sau đó gv gọi vài hs hát và nhận xét .
+ Gv cho hs hát và kết hợp vận động phụ họa từng bài hát.
B. Hoạt động 2: Biểu diễn 1 trong các bài hát đã học .
- Các nhóm thi biểu diễn 1 trong các bàấchts đã học trước lớp.
- Nhận xét- biểu dương.
1.Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới
A. Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát đã học .
+ Ôn tập các bài hát .
- Gv hát cho hs nghe lại từng bài hát.
+ Gv hỏi hs tên bài hát ? tên tác giả ?
+ Gv hướng dẫn hs hát ôn từng bài hát - Gv cho hs hát và kết hợp gõ đệm theo phách , sau đó gv gọi vài hs hát và nhận xét .
+ Gv cho hs hát và kết hợp vận động phụ họa từng bài hát.
B. Hoạt động 2: Biểu diễn 1 trong các bài hát đã học .
- Các nhóm thi biểu diễn 1 trong các bàấchts đã học trước lớp.
- Nhận xét- biểu dương.
IV Củng cố dặn dò
 - GV nêu lại nội dung chính của bài 
- GV nêu lại ND bài
- Nhận xét giờ học.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 35.doc
Bài giảng liên quan