Giáo án Giáo dục công dân 7 Học kì 1 - Phạm Thị Xuân Niềm

 1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là sống giản dị.

- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.

- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả.

- Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.

 2. Kĩ năng:

Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống.

 3. Thái độ:

Quý trọng lối sống giản dị, không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức.

 

doc50 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 2165 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 Học kì 1 - Phạm Thị Xuân Niềm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
rường, với khách đến thăm trường.
 - Đồng tình, ủng hộ những hành vi ứng xử có văn hoá ở trường.
II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
 - Một số tình huống thảo luận và đóng vai.
 - Giấy, bút ghi thảo luận.
 - Giấy A4 Để chơi trò chơi” Tìm bạn”.
 - Bài thơ, bài hát về công ơn thầy cô giáo và về tình bạn. 
 - Học sinh chuẩn bị một phong bì có đề rõ tên mình ở mặt đằng sau để chơi trò chơi “ Tặng lời khen cho bạn”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 - Em hiểu thế nào là tự tin? Cho ví dụ?
 - Trong hoàn cảnh nào con người cần có tính tự tin? Em sẽ rèn luyện tính tự tin như thế nào?
 - Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần nghe ai và hợp tác với ai.Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
 - Em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ “ chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”.
 3. Bài mới.
 Trò chơi “ Tìm bạn”
 Cách chơi: Mỗi học sinh có 1 tờ A4, trên đó có chia thành 7 ô, theo quy ước:
Ô thứ nhất: bạn có cùng họ với mình.
Ô thứ hai: bạn có cùng tháng sinh với mình.
Ô thứ ba: bạn có cùng chiều cao với mình.
Ô thứ tư: bạn có cùng chiều dài cánh tay với mình.
Ô thứ 5: bạn cùng thích một món ăn giống mình.
Ô thứ 6: bạn cùng thích một môn thể thao hoặc nghệ thuật giống mình.
Ô thứ 7: bạn có nụ cười đáng yêu.
 Trong khoảng thời gian 15- 20 phút, học sing phải đi quanh lớp và tim các bạn có những điểm chung giống mình và đề nghị bạn kí tên vào từng ô. Sau đó giáo viên sẽ yêu cầu một vài bạn hôc sinh đếm và thông báo số chữ kí của mình đã xin được.
 ? Em nghĩ gì về trò chơi vừa rồi?
 GV: Xung quanh chúng ta đều là bạn bè. Có bạn giống ta ở điểm này, có bạn giống ta ở điểm khác. Vậy, chúng ta cần phải cư xử như thế nào đối với bạn bè và các thầy cô giáo ở trường?
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung ghi bảng.
GV: Nêu các tình huống sau:
 TÌNH HUỐNG 1:
 Học kỳ II năm nay, lớp 7G có thêm một bạn học sinh mới chuyển từ địa phương khác về. Bạn học sinh mới có tên là Mơ, vóc người nhỏ bé, dáng đi hơi gù và có giọng địa phương rất nặng. thấy vậy, 1 số bạn trong lớp thường trêu chọc, bắt chước dáng đi, giọng nói của Mơ, làm cho em rất ngại phát biểu trong giờ học cũng như đi lại, trò chuyện với các học sinh khác trong lớp.
 ? Theo em, việc làm của các bạn trong tình huống trên đã ảnh hưởng đến Mơ như thế nào?
 ? Nếu em là một thành viên của lớp, em có thể làm 
GV: Giải thích và kết luận.
 TÌNH HUỐNG 2:
 Nhân dịp giáng sinh, lớp 7B tổ chức Lễ hội hoá trang. Do khéo tay nên Cương được phân công đến sớm trang trí hội trường. Nhưng sắp đến giờ khai mạc Cương mới đến. Khi các bạn hỏi lí do, Cương chỉ đáp gọn lỏn: Tớ mệt!
 ? Em có nhận xét gì vè thái độ và việc làm của Cương? Thái độ và việc làm đó thể hiện điều gì?
 ? Nếu em là bạn của Cương, em có thể khuyên bạn như thế nào?
GV: Nhận xét và kết luận.
 TÌNH HUỐNG 3: 
 Hôm nay, trường THCS Hồng Quang có một đoàn khách quốc tế đến thăm. Giờ ra chơi, một số bạn học sinh tò mò đứng xúm quanh các vị khách, nhưng khi họ hỏi chuyện và mời đứng vào chụp ảnh chung thì cười xấu hổ, nấp sau lưng bạn khác.
 ? Em có nhận xét gì về cách cư xử của các bạn HS đó?
 ? Theo em, các bạn nên ứng xử như thế nào với khách đến thăm trường?
GV: Nhận xét và kết luận chung.
? Là học sinh, chúng ta cần cư xử như thế nào để thể hiện là người có văn hoá?
 HS: Tự nêu.
GV: phân tích thêm.
GV: Chia 3 nhóm thảo luận 3 phút.
 TÌNH HUỐNG 1: Nam đã hứa với Tân- bạn học cùng lớp hôm nay mang sách cho bạn mượn. Nhưng sáng nay vội đi học, Nam quên mất lời hứa với bạn. Khi Tân hỏi, Nam mới nhớ raNam cần ứng xử thế nào?
 HS: Nam nên xin lỗi bạn và giải thích vì sao quên, sau đó nên đem đến cho bạn mượn liền để thể hiện tình bạn ngày càng gắn bó, bền vững.
 TÌNH HUỐNG 2: Gìơ ra chơi, Thanh và mấy bạn chơi đuổi nhau ở sân trường, chẳng may va phải một bạn gái, làm chiếc hộp bút bạn đang cầm văng xuống đất. Thanh và các bạn nên làm gì? Vì sao?
 HS: Xin lỗi bạn và lượm lại cho bạn. Vì tại mình giỡn làm trúng bạn.
 TÌNH HUỐNG 3: Sắp đến 20 tháng 11, các bạn lớp 7H muốn tổ chức chúc mừng các thầy cô giáo mà chưa biết nên tổ chức như thế nào để thể hiện được tình cảm kính trọng, yêu mến và biết ơn của các bạn đối với các thầy cô
 ? Theo em, các bạn lớp 7H nên tổ chức như thế nào?
 HS: Lớp 7H nên thăm hỏi thầy cô về sức khoẻ
Và chúc mừng cô nhân dịp 20 – 11.
? Để cư xử có văn hoá, là học sinh chúng ta sẽ rèn luyện như thế nào?
 HS:Tự nêu.
GV: Kết luận.
I. TÌNH HUỐNG.
- Sự mặc cảm, tự ti của bản thân, làm bạn ngại tiếp xúc với mọi người xung quanh, làm bạn mất tự nhiên và sự tự tin của bản thân.
- Gọi 1 số bạn trong lớp lại và giải thích cho bạn hiểu, tránh sự trêu chọc và thiếu tôn trọng đối với bạn. Nên đoàn kết thân ái và biết giúp đỡ bạn bè.
- Bạn Cương làm như vậy là sai, vì các bạn đã tin tưởng Cương nên mới giao cho Cương làm.
 Bạn là người thiếu trách nhiệm đối với công việc của lớp.
- Khuyên và giải thích cho bạn hiểu rõ về lời hứa của mình, để tránh ảnh công việc chung của lớp.
- Các bạn thiếu lịch sự, lễ phép và thiếu sự tôn trọng khi khách đến thăm trường.
- Phải biết chào hỏi, lễ phép và vui vẻ, cởi mở với khách đến thăm trường.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC.
 1. Cách ứng xử có văn hoá của học sinh.
 Là học sinh, chúng ta cần phải:
 - Kính trọng, biết ơn, quan tâm và cư xử lễ phép với các thầy cô giáo cũng như với các cán bộ, nhân viên của trường.
 - Đoàn kết, tôn trọng,thân ái, hợp tác, giúp đỡ bạn bè.
 - Kính trọng, lễ phép và vui vẻ, cởi mở khi khách đến thăm trường.
 - Có trách nhiệm với công việc của lớp, của trường.
 - Thực hiện tốt nội quy của trường,lớp, đúng giờ trong các sinh hoạt chung.
2. Cách rèn luyện.
- Biết học hỏi cách ứng xử có văn hoá qua thầy cô, bạn bè và những người xung quanh.
- Biết đồng tình và ủng hộ hành vi ứng xử có văn hoá.
- Phê phán cách ứng xử thiếu văn hoá của học sinh. 
 4. Củng cố:
 - Mỗi HS làm hộp thư cho mình bằng một chiếc phong bì trên có ghi tên mình và dán lên bảng lớp học.
 - Sau đó cả lớp quan sát, suy nghĩ, tìm ra những điểm hay, điểm tốt của các bạn trong lớp, viết lời khen đối với mỗi bạn vào 1 mảnh giấy nhỏ và đem bỏ vào “hộp thư” của bạn.
 - Hết buổi học, các HS mới được lấy ra xem.
GV: cho cả lớp hát tập thể với chủ đề: về tình bạn và tình thầy trò.
 5. Dặn dò:
 - Xem lại bài và ứng dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.
 - Chuẩn bị: Tiết 16.
 Chủ đề: TÌM HIỂU VỀ HIV/ AIDS.
 + Sưu tầm tranh.
 + Tìm hiểu HIV, AIDS là gì?
 + Con đường lây truyền và cách phòng tránh.
 **************************************
Tuần 16. Tiết 16. NGOẠI KHOÁ
CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU VỀ HIV/ AIDS.
I. MỤC TIÊU:
 - Học sinh biết được HIV là gì, AIDS là gì.
 - Học sinh biết được các giai đoạn của HIV/ AIDS.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
Bộ sơ đồ hoàn chỉnh các giai đoạn của HIV/ AIDS.
Bộ sơ đồ ( cắt rời) các giai đoạn của HIV/ AIDS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
 GV: Nhắc lại nội dung bài học ở tiết học trước.
3. Bài mới:
 - Chúng ta đã nghe nói nhiều về HIV/ AIDS. Vậy mỗi người sẽ hỏi hoặc nói một điều bất kỳ có liên quan đến HIV/ AIDS mà các em muốn biết hoặc đã biết.
 - GV: Ghi ý kiến HS lên bảng sau đó phân loại ý kiến và vào nội dung bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
GV: HIV/AIDS là một trong các bệnh lây truyền qua đường tình dục và HIV chính là một loại vi rút.
? Em hiểu thế nào là HIV.
HS tự nêu.
GV nhận xét và kết luận
- HIV là loại vi rút gây ra bệnh AIDS.
- Khi vi rút này xâm nhập cơ thể, nó sẽ làm suy giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể. Hệ miễn dịch có chức năng bảo vệ cơ thể không bị nhiễm các bệnh. Sau một thời gian nhiễm HIV, cơ thể người ta không thể chiến thắng các loại bệnh nhiễm trùng và các bệnh thông thường khác.
- Khi cơ thể không còn khả năng chiến thắng các bệnh này thì người đó chuyển sang giai đoạn AIDS.
? Em hiểu thế nào là AIDS ? 
HS tự nêu.
GV nhận xét và kết luận. 
GV: Ở giai đoạn cuối cùng là AIDS, người nhiễm có thể sẽ mắc ho lao, viêm phổi, ỉa chảy và các truyền nhiễm mãn tính, thường được gọi là các nhiễm trùng cơ hội. Người nhiễm thường chết vì các bệnh này.
GV: Gắn sơ đồ các giai đoạn của HIV/AIDS và giảng cho hs từng thời kì từ khi nhiễm HIV đến giai đoạn AIDS. Và nhấn mạnh thời kì “Cửa sổ”, xét nghiệm sẽ cho kết quả HIV và cũng có thể lây truyền HIV cho nghười khác.
? Người nhiễm HIV sẽ trải qua những giai đoạn nào ? Nêu đặc điển của từng giai đoạn.
HS: Hai giai đoạn: Ủ bệnh, Aids
GV nhận xét và kết luận. 
? Nhìn bằng mắt thường chúng ta có biết ai bị nhiễm HIV không. Tại sao ?
HS: Không. Vì họ vẫn khoẻ mạnh và sinh hoạt bình thường. Chỉ có xét nghiệm máu mới nhận biết được bệnh.
GV kết luận toàn bài.
1.HIV/ AIDS là gì?
- HIV là tên của một loại virút gây suy giảm hệ miễn dịch ở người.
- AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiễm HIV, thể hiện triệu chứng của các bệnh khác nhau, đe doạ tính mạng con người.
2.Các giai đoạn của HIV/ AIDS:
 a/ Giai đoạn ủ bệnh: 
 Sau khi vi rút HIV xâm nhập vào cơ thể, người bị nhiễm HIV có thể không có dấu hiệu và triệu chứng của AIDS là khoảng từ ½ năm đến 10 năm cũng có khi lâu hơn. Giai đoạn này là giai đoạn ủ bệnh. Trong giai đoạn này, người nhiễm HIV vẫn sống khoẻ mạnh bình thường, nếu không xét nghiệm thì cũng không biết mình có mang mần bệnh. Nhưng trong giai đoạn này người mang vi rút HIV luôn có khả năng truyền vi rút HIV cho người khác mà không ai hay biết.
 b/ Giai đoạn AIDS: 
 Người bệnh bắt đầu xuất hiện các triệu chứng nhiễm trùng cơ hội như ỉa chảy kéo dài, lao  và ung thư, mà kết cục là dẫn đến tử vong. Giai đoạn này cũng như giai đoạn trên đều có khả năng truyền vi rút cho người khác.
4.Củng cố:
GV phát cho mỗi nhóm một bộ hình vẽ rời các giai đoạn của HIV/AIDS, yêu cầu các nhóm ghép thành sơ đồ hoàn chỉnh và lần lượt từng thành viên chỉ vào sơ đồ và nói về các giai đoạn từ khi nhiễm HIV đến AIDS.
 5. Dặn dò:
 - Xem lại nội dung bài đã học và tìm hiểu thêm những thông tin về HIV/AIDS.
 - Chuẩn bị tiết ôn tập: 
 + Học từ bài 1 – 11.
 + Xem và làm các bài tập SGK.
 **************************************************

File đính kèm:

  • docGDCD K7 HKI.doc
Bài giảng liên quan