Giáo án Hóa học Lớp 10A1 Tiết 26

1. Kiến thức:

- Cách xác định hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất ion và hợp chất cộng hoá trị

 - Định nghiã số oxi hoá , cách xác định số oxi hoá

2. Kỹ năng: - Xác định hoóa trị trong các hợp chất cộng hoá trị và hợp chất ion

3. Thái độ tình cảm:

- HS có ý thức tự giác trong học tập, biết liên hệ kiến thức thực tế.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1419 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10A1 Tiết 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Soạn: ...../...../2013
Giảng: ....../...../2013
Lớp 10A1
Tiết 26
BÀI 15 : HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cách xác định hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất ion và hợp chất cộng hoá trị
 - Định nghiã số oxi hoá , cách xác định số oxi hoá
2. Kỹ năng: - Xác định hoóa trị trong các hợp chất cộng hoá trị và hợp chất ion
3. Thái độ tình cảm:
- HS có ý thức tự giác trong học tập, biết liên hệ kiến thức thực tế.
II - CHUẨN BỊ
1- Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk…Hướng dẫn HS ôn tập bài 12,13,Chuẩn bị BTH
 	2- Học sinh: Soạn xem bài mới trước khi đến lớp.
III -TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Kiểm tra bài cũ (5’): 
- Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất sau: K2O, CaCl2, Al2O3, KBr, NH3, H2O, CH4.
3. Giảng bài mới (35’):
BÀI 15 : HOÁ TRỊ VÀ SỐ OXI HOÁ
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Nội Dung
Hoạt động 1:
-GV: Trình bày qui tắc hoá trị trong hợp chất Ion? VD?
*BT: Hãy xác định ĐHT của từng nguyên tố trong hợp chất Ion sau đây?
Al2O3, KBr, NaCl, CaF2
HS:
-Trong hợp chất ion, hoá trị của 1 nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị (ĐHT) của nguyên tố đó.
VD: 
CaCl2
K2O
ĐHT
Ca là 2+
K là 1+
ĐHT
Cl là 1-
O là 2-
Al2O3
KBr
NaCl
CaF2
ĐHT
của Al là 3+
của K là 1+
của Na là 1+
của Ca là 2+
ĐHT
của O là 2-
của Br là 1-
của Cl là 1-
Của F là 1-
I .HOÁ TRỊ:
1.Hoá trị trong Hợp chất Ion:
-Trong hợp chất ion, hoá trị của 1 nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị (ĐHT) của nguyên tố đó.
-KL thuộc nhóm IA ,IIA , IIIA à có 1,2,3e ở lớp vỏ ngoài cùng nên ĐHT là: 1+, 2+, 3+.
-PK thuộc nhóm VA ,VIA , VIIA à có 5,6,7e ở lớp vỏ ngoài cùng nên ĐHT là: 3-,2-,1-.
Hoạt động 2:
-GV: Trình bày qui tắc hoá trị trong hợp chất CHT ? VD?
*BT: Hãy xác định CHT của từng nguyên tố trong hợp chất CHT sau đây?
CH4, C2H5OH, HCl.
-Trong hợp chất CHT ,hoá trị của 1 nguyên tố được xác định bằng số kiên kết CHT của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị (CHT)của nguyên tố đó.
VD:
NH3
H2O
CHT
của N là 3
của H là 1
CHT
của H là 1
Của O là 2
CH4
C2H5OH
HCl.
CHT
của C là 4
của C là 2
của H là 1
CHT
của H là 1
của O là 2
của Cl là 1
của H là 1
2.Hoá trị trong Hợp chất Cộng Hoá trị.
-Trong hợp chất CHT ,hoá trị của 1 nguyên tố được xác định bằng số kiên kết CHT của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị (CHT)của nguyên tố đó .
Hoạt động 3:
-Hãy trình bày khái niệm về số oxi hoá? VD?
-KN:Số oxi hoá của 1 nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử ,nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tố trong phân tử là liên kết ion.
VD:
Ca+2 O-2 , Mg+2 O-2, Na+ Cl-….
II.SỐ OXI HOÁ:
1.Khái Niệm: Số oxi hoá của 1 nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử ,nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tố trong phân tử là liên kết ion.
Hoạt động 4:
-GV: Có mấy qui tắc xác định số oxi hoá?
-Có 4 qui tắc xác định số oxi hoá:
*Qui tắc 1: Số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất bằng 0
*Qui tắc 2: Trong phân tử, tổng số oxi hoá trong nguyên tố bằng 0.
*Qui tắc 3: Số oxi hoá trong các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.Trong ion đa nguyên tử,tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion.
*Qui tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của H = +1(Trừ NaH-1, CaH2-1….) .Số oxi hoá của Oxi là -2 (Trừ : O+2 F2, H2O2-1).
2.Qui tắc xác định:
*Qui tắc 1: Số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất bằng 0
*Qui tắc 2: Trong phân tử, tổng số oxi hoá trong nguyên tố bằng 0.
*Qui tắc 3: Số oxi hoá trong các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó.Trong ion đa nguyên tử,tổng số oxi hoá của các nguyên tố bằng điện tích của ion.
*Qui tắc 4: Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của H = +1(Trừ NaH-1, CaH2-1….) .Số oxi hoá của Oxi là -2 (Trừ : O+2 F2, H2O2-1).
HS THẢO LUẬN NHÓM:
Xác định số oxi hoá của các nguyên tố sau: 
a.Cu, Zn, H2, N2, O2.
b.NH3, HNO2, HNO3.
c.K+, S2-, O2-, P3-, NO3-, SO42-, OH-, PO43-.
d.H2O, H2SO4, KMnO4.
HS:
a.Cu, Zn, H2, N2, O2 có số oxi hoá = 0
b.*NH3: N có số oxi hoá là -3
 H có số oxi hoá là +1
 *HNO2: H có số oxi hoá là +1
 N ,O có số oxi hoá là +3 ,-2
 *HNO3: H có số oxi hoá là +1
 N,O có số oxi hoá là +5,-2
c.K+, S2-, O2-, P3-, NO3-, SO42-, OH-, PO43-.
*K+ có số oxi hoá là : +1
*S 2-có số oxi hoá là : -2
*O 2- có số oxi hoá là : -2
* P3- có số oxi hoá là : -3
*NO3- : N có số oxi hoá là: +5
 O có số oxi hoá là: -2
*SO42-: Scó số oxi hoá là : +6
 O có số oxi hoá là :-2
*OH-: O có số oxi hoá là :-2
 H có số oxi hoá là +1
* PO43-: O có số oxi hoá là :-2
 P có số oxi hoá là +5
d.*H2O: H có số oxi hoá là : +1
 O có số oxi hoá là : -2
* H2SO4: H,S,O có số oxi hoá là : +1,+6,-2
* KMnO4: K,Mn, O có số oxi hoá là: +1,+7,-2
4.Củng cố (3’): 
BT1: Viết CTCT của N2, Cl2, H2O.Từ đó, xác định CHT và số oxi hoá của nguyên tố đó/
BT2: Viết ĐHT ,số oxi hoá của nguyên tố trong hợp chất : NaCl, CaCl2.
5.Dặn dò (2’): -HS làm Các BT từ 1à7 Trang 74
 -Chuẩn bị BÀI 16 : LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT HOÁ HỌC 	
(1) Liên kết ion ,liên kết cộng hoá trị?VD?
(2) Tinh thể Ion, tinh thể phân tử, tinh thể nguyên tử, số oxi hoá và hoá trị?
(3) Dựa vào ĐAĐ à Xác định kiểu LK hoá học.
(4) Dựa vào kiểu LK à Xác định hoá trị trong hợp chất Ion và hợp chất CHT? Số oxi hoá? 
RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiết 26.doc
Bài giảng liên quan