Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Thứ 5

TOÁN

SO SÁNH CÁC Ố CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

I: Mục đích yêu cầu :

Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh các chữ số với nhau ,so sánh các số cùng hàng với nhau .

Biết tìm số lớn nhất ,số nhỏ nhất trong một nhón các số có nhiều chữ số .

Xác định được số bé nhất ,số lớn nhất có ba chữ số ,lớn nhất có sáu chữ số .

II:Đồ dùng dạy _Học : Chuẩn bị sách vở

III: Các họat động dạy học :

 1: On định : Hát

 2: Bài cũ : Hai HS lên bảng làm bài

 Đọc các số sau : 707, 56 032 , 123 517, 305 804, 960 783

_ Gvkiểm tra bài làm ở nhà của HS

_ Nhận xét – ghi điểm

 3: Bài mới : GTB- Ghi đề

 

doc10 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Thứ 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ra .Thấy động một nàng tiên giật mình quay lại chui vào nhưng vỏ ốc đã vỡ tan .Bà già ôm lấy nàng và nói :
 _ Con hãy ở lại đây với mẹ 
Dấu hai chấm thứ nhất dùng để giải thích những điều kỳ lạ mà bà già thấy trong nhà mình 
Dấu chấm thứ hai dùng để giới thiệulời nói của bà lão với nàng tiên Oác
 KHOA HỌC
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I: Mục đích yêu cầu : Qua bài HS biết :
phân lọai được thức ăn hằng ngày và nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật và nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật 
Phân lọai được các thức ăn dựa vào các chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó .
Biết được nhiều lọai thức ăn co chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng __ Qua đó giáo dục HS có ý thức ăn đầy đủ các lọai thức ăn để đảm bảo cho họat động sống .
 II: Đồ dùng dạy _ Học 
Hình minh họa SGK trang 10,11
Phiếu học tập Các thẻ có ghi chữ :
Cá 
N.cam
Tôm 
Đậu 
Trứng	
Gà
Rau
Gà 
Sữa 
II: Các họat động dạy _ Học 
	1: Ổn định : Hát 
	2: Bài cũ : Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất .
	H: Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất	?
	H: Gỉai thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người ?
	3: Bài mới : Giới thiệu bài _ Ghi đề 
 Họat động của GV 
 Họat động của HS 
* Họat động 1:Phân lọai thức ăn và đồ uống 
+ Cho HS quan sát tranh 10 SGK
H: Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật , thức ăn đồ uống có nguồn gốc thực vật ?
_ Gọi lần lượt HS lên xếp thẻ ghi tên thức ăn,đồ uống vào đúng cột phân lọai 
_ Yêu cầu HS nói tên các lọai thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật
_ Tuyên dương những HS tìm được nhiều lọai thức ăn và phân lọai đúng nguồn gốc 
+Họat động cả lớp 
_ Cho HS đọc phần bạn cần biết trang 10 SGK
H: Người ta còn có cách nào để phân lọai thức ăn nữa ? 
_ Người ta phân lọai thức ăn dựa vào chất ding dưỡng chứa trong thức ăn đó 
H:Theo cách này thức ăn chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào ?
H: Vậy có mấy lọai thức ăn ? Dựa vào đâu để phân lọai như vậy ?
Kết luận : Người ta có thể phân lọai thức ăn theo nhiều cách 
+Phân lọai theo nguồn gốc 
+ Phân lọai theo lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi lọai ,người ta chia thức ăn thành 4 nhóm 
_ Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường .
_ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm 
_ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo 
_ Nhóm thức ăn có chứa nhiều vi ta min , chất khóang 
Ngòai ra còn có nhiều thức ăn còn chứa chất xơ và nước 
Họat động 2: Các lọai thức ăn có chứa nhiều bột đường và vai trò của chúng 
+Họat động theo nhóm ( 6em )
Yêu cầu HS quan sát các tranh11 SGK
+Câu hỏi thảo luận :
Câu 1: Kể tên những thức ăn giàu chất bột ở các tranh 11 SGK
Câu 2: Kể tên một số lọai thức ăn hằng ngày em ăn có chứa chất đường ,bột ?
KẾT LUẬN :Chất bột đường là cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể . Chất bột đường có nhiều ở gạo , ngô ,bột mì ,ở một số lọai củ như khoai , sắn ,đậu và ở đường ăn .
Hoạt động 3: Nguồn gốc các thức ăn chứa nhiềuchất bột đường.
_ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân 
+ Phát phiếu học tập cho HS 
+ GV tiến hành sửa bài tập_ chấm bài 
4 : Củng cố _Dặn dò : Về đọc nội dung bạn cần biết trang11 SGK
_ Liên hệ giáo dục 
_Tuyên dương HS hăng hái phát biểu xây dượng bài .
+ HS quan sát tranh 
+ Lần lượt HS lên bảng gắn thẻ và ghi bổ sung tên lọai thức ăn ,đồ uống
- HS đọc _ lớp theo dõi 
_ HS trả lời.
+ Theo cách này người ta chia thành 4 nhóm :
Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường 
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm 
Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo 
Nhóm thức ăn chứa nhiều vi_ ta_ minvà chất khóang 
+ Có 2cách phân lọai thức ăn dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong các thức ăn đó 
_HS lắng nghe , ghi nhớ 
HS làm nhóm – thảo luận và báo cáo kết quả 
+ gạo , bánh mì ,mì sợi , ngô ,miến ,bánh quy , bánh phở ,bún
+.cơm ,bánh mì ,chuối ,đường ,phở 
HS nhắc lại 
+ HS làm bài 
+HS đổi chéo bài chấm Đ ,S 
HS nghe 
KỸ THUẬT
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU .
I. Mục tiêu :
	- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường vạch dấu.
	- Vạch được đường dấutrên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. 
	- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị : - GV : Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và đã cắt một đoạn khoảng 7-8cm theo đường vạch dấu thẳng. 
 -HS :+Một mảnh vải có kích thươc 20cm x 30cm.
	 +Kéo cắt vải.
	 +Phấn vạch trên vải, thước. 
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Chuyển tiết.
2. Bài cũ 	: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới	: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu. 
 Giới thiệu mẫu.
 - GV yêu cầu HS nhận xét về hình dạng các đường vạch dấu,đường cắt vải theo đường vạch dấu.
H. Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu?
- GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận:
 Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó. Tùy yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng hoặc vạch dấu đường cong. Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch. Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện theo hai bước : vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. 
HĐ 2 : Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật:
1 Vạch dấu trên vải
-Hướng dẫn HS quan sát hình 1 SGK
H. Nêu cách vạch dấu đường thẳng? 
GV chốt : + Đặt vải lên bàn, vuốt phẳng.
 +Đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm.
 +Tay trái giữ thước, tay phảicầm phấn vạch theo mép thẳng của thước một đoạn dài 15cm.
 +Kẻ tiếp đoạn thứ hai, cách đều đoạn thứ nhẫt 4cm. 
H. Dựa vào hính 1b, em hãy nêu cách vạch dấu đường cong?
H. Nhận xét sự giống và khác nhau giữa hai đường vạch dấu ở hai hình?
GV nhận xét, chốt lại một số điểm cần lưu ý :
+Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải.
+Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dầu điểm theo độ dài cần cắt. Sau đó kẻ nối 2 điểm đã đánh dấu theo cạnh thẳng của thước. 
+Khi vạch dấu đường cong cũng phải đánh dấu mặt vải. Sau đó vẽ đường cong lên vị trí đã định. Độ cong và chiều dài đường cong tùy thuộc vào yêu cầu cắt may. 
GV đính 2 mảnh vải lên bảng, yêu cầu 2 em đồng thời lên thực hiện thao tác. 
2. Cách cắt vải trên đường vạch dấu:
Yêu cầu HS quan sát hình 2, đọc mục 2 SGK trả lời câu hỏi.
H. Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu? 
* GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn thực hiện một số điểm cần lưu ý khi cắt vải :
 - Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chắc.
 - Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên . .
- Khi cắt, tay trái cầm vảinâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo.
- Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu.
- Chú ý giữ gìn an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. 
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 
HĐ 3 : HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu . 
-Yêu cầu HS lấy dụng cụ đã chuẩn bị. 
-Hướng dẫn mỗi em vạch hai đường dấu thẳng, mỗi đường dài 15cm, hai đường cong( dài tương ứng với đường vạch dấu thẳng). Các đường vạch dấu cách nhau khoảng 3- 4cm. Sau đó cắt vải theo các đường vạch dấu. 
GV theo dõi, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những em còn lúng túng. 
HĐ4:Đánh giá kết quả học tập. 
-Kiểm tra việc thực hành của HS. 
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. 
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành của HS : 
+Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và đường vạch dấu cong. 
+Cắt theo đúng đường vạch dấu.
+Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa.
+Hoàn thành đúng thời gian quy định. 
- GVnhắc nhở những em chưa hoàn thành hoặc làm chưa đạt yêu cầu cần cố gắng bổ sung và hoàn thành. 
4.Củng cố : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu thường”. 
Trật tự
- HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra nhau.
- Lắng nghe và nhắc lại .
 Quan sát mẫu, nhận xét
Vài em nêu, các bạn khác bổ sung. 
Cá nhân nêu , các bạn bổ sung. 
Quan sát, đọc phần a, trả lời câu hỏi.
Cá nhân nêu, các bạn nhận xét, bổ sung. 
Vài em nhắc lại. 
HS quan sát hình 1b nêu
Thảo luận theo nhóm bàn
Đại diện trình bày ý kiến
Vài em nhắc lại cách thao tác. 
2 em lên bảng thực hiện, lớp theo dõi thực hành trên nháp. 
Quan sát, nêu ý kiến, các bạn bổ sung. 
Vài em nêu. 
1-2 HS nhắc lại cách thao tác. 
Vài em đọc – Lớp theo dõi ,đọc thầm. 
HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu .
HS dựa vào các tiêu chuẩn trên tự đánh giá sản phẩm của mình. 
Lắng nghe và sửa chữa. 
1-2 em đọc
Lắng nghe.
 Nghe và ghi bài. 

File đính kèm:

  • docTHu 5.doc
Bài giảng liên quan