Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Thứ 5

TOÁN

DÃY SỐ TỰ NHIÊN

I. Mục tiêu :

 - Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

 - Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

 - Học sinh cần dựa trên tia số để viết đúng số liền trước, liền sau số cho trước.

II. Chuẩn bị : GV và HS : Xem trước bài trong sách giáo khoa.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc10 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Thứ 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
øm nháp
Theo dõi , bổ sung
Đọc lại
HS trả lời tự do
Trả lời theo ý hs
Theo dõi, lắng nghe
KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. Mục tiêu : Giúp HS:
	- Kể tên các thức ăn cóchứa nhiều vi –ta –min, chất khoáng và chất xơ .
	- Biết dược vai trò của thức an có chứa nhiều vi –ta –min, chất khoáng và chất xơ.
 - Xác định được nguồn goc cuả nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, khoáng chất và chất xơ.
II. Chuẩn bị : - GV: Hình trang 14, 15 SGK, Phiếu học tập, giấy khổ to .
 - HS : Có thể mang một số thúc ăn thật như :Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Chuyển tiết.
2. Bài cũ : Kiểm tra 3 HS.
H: Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?
H: Chất béo có vai trò gì? kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo? 
H:Thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc ở đâu? .
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
* Mục tiêu: Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min ,chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm đều có giấy khổ to hoặc bảng phụ. 
Bước 2:
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ, GV theo dõi, quan sát.
Bước 3 : Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với sản phẩm của nhóm bạn .
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc .
- GV gợi ý HS hoàn thiện bảng dưới đây .
Tên thức ăn
Nguồn gốc động vật
Nguồn gốc thực vật
Chứa
Vi-ta-min
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
Rau cải
ôác
thịt gà
cà chua
mướp
đậuđũa
..
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
HĐ2 : Tìm hiểu vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ và nước .
* Mục tiêu :Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng , hất xơ và nước . 
* Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min 
H: Kể tên một số loại vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó?
H: HS có thể kể tên một số vi-ta-min (như :vi-ta-min A,B,C,D) và nói về vai trò của chúng ?
H: Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể ?
Kết luận :
 Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể (như chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt dộng (như chất bột đường ). Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh .
Ví dụ :
Thiếu vi-ta-min A : mắc bệnh khô mắt, quáng gà.
Thiếu vi-ta-min D : mắc bệnh còi xương ở trẻ.
- Thiếu vi-ta-min C : mắc bệnh chảy máu chân răng,
Thiếu vi-ta-min B1: bị phù
Bước 2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng.
H: Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó?
H: Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể?
Kết luận : 
 Một số chất khoáng như sắt caxi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị mắc bệnh.
Ví dụ:
Thiếu sắt gây thiếu máu.
- Thiếu can xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn.
Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ.
Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước
H: Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất xơ?
H: Hằng ngày chúnh ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?
Kết luận : 
 Chất xơ không có giá tri dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được chất cặn bã ra ngoài.
 Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước.
4.Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : - Xem lại bài, học thuộc kết luận, chuẩn bị bài 7.
Trật tự.
Liên
Vy
Yến
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Nhóm 6 em làm việc 
 Thời gian từ 8 -10 phút nhóm nào ghi được nhiều thức ăn và đánh dấu vào các cột tương ứng đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
- HS làm việc theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- 2-3 em trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe và ghi bài
KỸ THUẬT
 KHÂU THƯỜNG 
I. Mục tiêu :
HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
	 Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Chuẩn bị :
 Gv : -tranh quy trình khâu thường.
Mũi khâu thường được khâu bằng len trên bìa, vải khác màu, và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
Vật liệu : Vải sợitrắng, len, kim khâu, thước
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Chuyển tiết.
2. Bài cũ 	: 
H . Nêu thao tác vạch dấu đường cong lên mảnh vải.
H . Nêu ghi nhớ của bài.
3.Bài mới	: Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu khâu thường.
H. Khâu thường còn được gọi là gì ? (  là khâu tới, khâu luôn)
- Hướng dẫn Hs quan sát mặt phải, mặt trái của mũi khâu thường.kết hợp quan sát H3a,3b trong sách.
H . Nêu nhận xét về mũi khâu thường?
- GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận:
+ Đường khâu ở mặt phải và trái giống nhau.
+ Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu ở mặt trái giống nhau , dài bằng nhau, và cách đều nhau.
- H . thế nào là khâu thường?
-Gv chốt : Khâu thường là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở hai mặt vải.
HĐ 2 : Hướng dẫn HS các thao tác kĩ thuật 
1. Hướng dẫn một số thao tác kĩ thuật khâu, thêu cơ bản.
- GV hướng dẫn HS quan sát H1 SGK và yêu cầu HS nêu cách cầm vải và cầm kim.
- Gv nhận xét và hướng dẫn theo SGK : cầm vải bên trái, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường dấu. Tay phải cầm kim.
- Yêu cầu Hs quan sát tiếp hình 2a, 2b và nêu cách lên kim, xuống kim.
- Theo dõi Hs trình bày , chốt các ý và lưu ý một số điểm sau :
+ Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng lên trênvà chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ.
+ Cầm kim chặt vừa phải.
+ Tránh để kim đâm vào ngón tay hoặc vào bạn bên cạnh.
2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường.
- Treo tranh vẽ quy trình, hướng dẫn HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường .
- Yêu cầu HS quan sát H4 để nêu cách vạch dấu đường khâu.
- Theo dõi, chốt ý và hướng dẫn vạch dấu theo 2 cách: 
Dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu và chấm các điểm cách đều nhau trên đường dấu.
Dùng mũi kim gẩy một sợi vải cách mép 2cm, sau đó rút sợi vải đó ra để được đường dấ
- Yêu cầu Hs quan sát tranh quy trình. Nêu cách khâu và trả lời các câu hỏi về cách khâu thườngtheo đường vạch dấu.
- Yêu cầu Hs trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt hai lần thao tác kĩ thuật mũi khâu thường.
+ Lần đầu hướng dẫn chậm có kết hợp với giải thích.
* Bắt đầu khâu : Khâu từ phải qua trái. Lên kim tại điểm 1 rút kim, kéo sợi chỉ lên cho nút chỉ sát vào phía sau mặt vải.
* Khâu các mũi khâu đầu: Xuống kim tại điểm 2 , lên kim tại điểm 3 , xuống kim tại điềm 4, lên kim tại điểm 5 -> rút kim, kéo sợi chỉ lên.( h 5b)
* Các mũi khâu tiếp thực hiện tương tự như các mũi khâu đầu.
+ Lần hưóng dẫn thứ 2 nhanh hơn và toàn bộ các thao tác để HS hiểu và biết cách thực hiện quy trình.
H . Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì ?
khâu lại mũi bằng cách lùi lại một mũi và xuống kim.Nút chỉ ở mặt traiù đướng khâu bằng cách lật vải,sau đó luồn kim qua mũi khâu và rút chỉ lên để tạo thành vòng chỉ. Luồn kim qua vòng chỉ và rút chặt để nút chỉ.
4.Củng cố : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Xem lại bài, học bài ở nhà, chuẩn bị :” Tiết 2”.
Trật tự
Thu Thảo
 Khánh
- Lắng nghe và nhắc lại .
 - Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và1-2 HS nhắc lại.
Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- Theo dõi hình trong sách và nêu cách cầm kim.
- nhắc lại các ý.
Trình bày cách lên kim, xuống kim.
Lắng nghe.
-HS cả lớp đọc thầm nội dung trong sách kết hợp quan sát tranh quy trình và trình bày các nội dung theo yêu cầu của Gv
Lần lượt nhắc lại các ý chính theo bàn.
- thực hiện nêu cách khâu .
- Lần lượt nhắc lại theo bàn.
- Vài em nhắc lại.
.
- Lắng nghe
- 1-2 em đọc phần kết luận, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài.

File đính kèm:

  • docThu 5.doc
Bài giảng liên quan