Giáo án môn Ngữ văn 11 tiết 41, 42: Luyện tập thao tác lập luận so sánh

Tuần 11 Soạn :

Tiết 41 - 42 Giảng :

 Làm văn : LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH

A. Mục tiêu bài học :

 - Kiến thức:Củng cố kiến thức về thao tác lập luận so sánh.

 - Kĩ năng: Biết vận dụng thao tác lập luận so sánh để viết đoạn văn có sức thuyết phục và hấp dẫn.

- Thái độ:

B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC

- Giáo viên: SGK,SGV, Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng.

- Học sinh: Đọc bài, soạn bài đầy đủ ở nhà.

C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài tập của các tổ theo sự phân công

 

doc3 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 11 tiết 41, 42: Luyện tập thao tác lập luận so sánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tuần 11 	 Soạn : 
Tiết 41 - 42 	Giảng : 
 Làm văn : LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH
A. Mục tiêu bài học :
 - Kiến thức:Củng cố kiến thức về thao tác lập luận so sánh.
 - Kĩ năng: Biết vận dụng thao tác lập luận so sánh để viết đoạn văn có sức thuyết phục và hấp dẫn.
- Thái độ: 
B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
- Giáo viên: SGK,SGV, Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Học sinh: Đọc bài, soạn bài đầy đủ ở nhà.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài tập của các tổ theo sự phân cơng
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
 * HĐ 1: Hướng dẫn HS ôn tập mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh.
? So sánh hai đối tượng khác nhau nhằm mục đích gì ?
 - HS làm việc cá nhân, trả lời.
- GV chốt ý.
? Khi so sánh các đối tượng phải có mối liên hệ với nhau như thế nào ?
" Cùng một bình diện, đánh giá trên cùng một tiêu chí.
? Để sự so sánh trở nên sâu sắc thì so sánh phải gắn liền với việc gì ?
" Rút ra nhận xét, kết luận.
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS cách luyện tập.
 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1 (SGK/116).
? Tâm trạng của Hạ Tri Chương và Chế Lan Viên khi về thăm quê trong hai bài thơ có điểm gì giống nhau ?
- HS trao đổi, đại diện trình bày.
- GV chốt ý.
? Từ sự so sánh trên ta rút ra nhận xét, kết luận như thế nào ?
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2 (SGK/ 116).
? Theo đề bài thì so sánh hai đối tượng để tìm ra điểm giống nhau hay khác nhau ?
" Điểm giống nhau.
 ? Điểm tương đồng giữa việc học và việc trồng cây là gì ?
- HS trao đổi, cử đại diện trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý.
 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3 (SGK/ 116).
 ? Điểm tương đồng trong ngôn ngữ thơ của HXH và BHTQ xét về thể loại, kết cấu ?
- HS làm việc cá nhân, trả lời.
- GV củng cố.
? Sự khác nhau cơ bản về ngôn ngữ thơ của hai tác giả là gì ? Thể hiện cụ thể như thế nào ?
- HS trao đổi theo bàn, đại diện trả lời, bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
 ? Từ sự so sánh trên có thể rút ra kết luận gì về đặc điểm (phong cách sáng) tác của hai tác giả ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 4 (SGK/ 117).
- GV định hướng HS chọn các câu tục ngữ, thành ngữ : Học thầy không tày học bạn; Một kho vàng không bằng một nang chữ; Anh em như thể  đỡ đần 
 ? Các câu trên so sánh để chỉ ra điểm giống nhau hay khác nhau ?
? Điểm giống nhau và khác nhau của các đối tượng đó là gì ?
? Từ sự so sánh trên rút ra nhận xét, kết luận gì ?
- HS làm việc theo 4 nhóm, dựa vào các gợi ý của GV viết đoạn văn, thời gian 15 phút, đại diện đọc đoạn văn, nhận xét.
- GV nhận xét, định hướng.
- HS hoàn thiện đoạn văn ở nhà.
I. Ôn tập lí thuyết.
II. Luyện tập :
1. Bài tập 1. (SGK/ 116).
- Điểm giống nhau :
+ Khi đi còn trẻ, trở về lúc tuổi cao : “Khi  già”, “Trở  rồi”.
+ Khi trở về trở thành người xa lạ trên chính quê của mình : “Hỏi  chơi”, “Chẳng  người”.
" Hai tác giả sống ở hai thời đại song vẫn có tâm trạng tương đồng.
2. Bài tập 2 (SGK/ 116).
 Điểm tương đồng giữa lợi ích của việc học và việc trồng cây : lúc đầu thu hoạch ít, về sau thu nhiều, con người tiến bộ hơn.
3. Bài tập 3 (SGK/ 116).
- Điểm giống nhau : thể thơ thất ngôn bát cú, tuân thủ luật đối, vần.
- Điểm khác nhau : về cách dùng từ ngữ :
+ Thơ HXH dùng từ ngữ hàng ngày (tiếng gà văng vẳng, mõ thảm, rền rĩ ); từ hiểm hóc (sao om, mõm mòm ); 1 câu dùng từ Hán Việt (Tài tử  tá).
+ Thơ BHTQ dùng nhiều từ ngữ Hán Việt (hoàng hôn, ngư ông ); thi liệu quen thuộc (ngàn mai, dặm liễu ).
" Sự khác nhau về phong cách (HXH : bình dân, gần gũi; BHTQ : trang nhã, đài các).
4. Bài tập 4 (SGK/ 117).
4. Hướng dẫn tự học :
a. Bài cũ :
- Nắm vững kiến thức về mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so sánh.
- Biết cách vận dụng thao tác so sánh trong bài văn nghị luận.
- Hoàn thiện các bài tập trong (SGK/ 116- 117)
b. Bài mới : Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích phân tích và so sánh :
- Ôn tập kiến thức về thao tác phân tích và so sánh đã học.
- Xem lại kỹ năng vận dụng các thao tác lập luận phân tích và so sánh.
- Làm bài tập (SGK/ 120- 121).

File đính kèm:

  • docluyen tap T..SS.doc
Bài giảng liên quan