Giáo án môn Ngữ văn 11 tiết 48: Trả bài số 3

Làm văn : TRẢ BÀI SỐ 3

A. Mục tiêu bài học : Giúp HS :

 - Hệ thống hóa những kiến thức và kỹ năng biểu lộ ý kiến và cảm xúc, về lập ý, về diễn đạt.

 - Tự đánh giá những ưu điểm và nhược điểm trong bài làm của mình đồng thời có được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn trong các bài viết sau.

B. Chuẩn bị bài học

 *Giáo viên: chuẩn bị các lỗi của học sinh để sửa

 *Học sinh:nhớ lại những nội dung đã làm

C. Hoạt động dạy và học:

 1. Ổn định lớp.

 2. Bài mới:

* HĐ 1:Phân tích đề, lập dàn ý.

 

doc5 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 729 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 11 tiết 48: Trả bài số 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tuần 12 	Soạn : 1/11/2011 
 Tiết 48 	Giảng : 3/11/2011
 Làm văn :	 TRẢ BÀI SỐ 3
A. Mục tiêu bài học : Giúp HS :
 - Hệ thống hóa những kiến thức và kỹ năng biểu lộ ý kiến và cảm xúc, về lập ý, về diễn đạt.
 - Tự đánh giá những ưu điểm và nhược điểm trong bài làm của mình đồng thời có được những định hướng cần thiết để làm tốt hơn trong các bài viết sau.
B. Chuẩn bị bài học
 *Giáo viên: chuẩn bị các lỗi của học sinh để sửa
 *Học sinh:nhớ lại những nội dung đã làm
C. Hoạt động dạy và học:
 1. Ổn định lớp.
 2. Bài mới:
* HĐ 1:Phân tích đề, lập dàn ý.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài, xác định yêu cầu bài làm.
Câu 1(2 điểm): Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và đặt câu với thành ngữ đĩ?
Năm nắng mười mưa
b) Trứng khơn hơn vịt
Câu 2 (3 điểm):Hồn cảnh ra đời của “Chiếu cầu hiền”của Ngơ Thì Nhậm.Qua bài chiếu cho biết tư tưởng của Quang Trung ?
Câu 3(5 điểm): Phân tích hình ảnh người nơng dân - nghĩa sĩ trong “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”của Nguyễn Đình Chiểu.
Giáo viên gợi ý
Câu 1:
(1 điểm)Năm nắng mười mưa: Chỉ sự vất vả ,khĩ khăn của người phụ nữa trong cơng việc 
Đặt câu: Mẹ tơi luơn luơn vất vả “Năm nắng mười mưa”để nuơi chúng tơi ăn học.
(1 điểm) Trứng khơn hơn vịt: ít tuổi, non nớt mà luơn luơn cho mình đúng hơn ngừng người lớn
Đặt câu: Bạn ấy luơn luơn cãi chị gái cuả mình, đúng là trứng khơn hơn vịt.
Câu 2: Hs cĩ thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng phải đáp ứng những nội dung sau
Hồn cảnh ra đời: SGK
Tư tưởng của vua
Bài chiếu cho ta thấy vua Quang Trung nhận thức đúng đắn về vai trị của người hiền tài đối với đất nước, đặc biệt là trong hồn cảnh lúc bầy giờ.(1 điểm)
Vua Quang Trung mặc dù xuất thân từ tầng lớp thấp nhưng lại cĩ học thức rộng và hiểu lễ nghĩa(0,5 điểm).
Cho thấy tình cảm thiết tha, mong mỏi xây dựng đất nước, thái độ khiêm nhường của nhà vua.(0,5 điểm)
Bài chiếu cũng cho ta thấy tầm nhìn xa trơng rộng của vua Quang Trung trong đường lối cầu hiền – một đường lối tự do, dân chủ, mới mẻ mang tính khả thi cao.(1điểm)
Câu 3:
Mở bài (0,5 điểm)
+ Giới thiệu sơ lược tác giả và hồn cảnh ra đời của tác phẩm.
+ Khái quát về hình tượng người nơng dân – nghĩa sĩ trong bài văn tế.
Thân bài(4 điểm)
+ Xuất thân của những người nghĩa sĩ: Nơng dân, chân lấm tay bùn, cui cút làm ăn quanh năm, quen việc đồng áng, xa lạ với binh đao(0,5điểm)
+ Tâm trạng và thái độ khi đất nước gặp lâm nguy: Lo lắng chờ đợi tin tức của triều đình nhưng hồn tồn thất vọng và căm ghét lũ tay sai thĩi mọt, nhu nhược(dẫn chứng) ; Căm thù sục sơi quân giặc và quyết tâm khơng tha thứ cho những kẻ giả dối ,một lũ “treo dê bán chĩ” (dẫn chứng);Tự nguyện đứng lên đánh giặc (dẫn chứng).(1 điểm)
+ Vẻ đẹp của đội quan áo vải trong trận chiến(từ câu 10 – 15 ): Tác giả miêu tả bằng bút pháp tả thực, với những chi tiết chọn lọc ,tinh tế, đậm đà chất sống mang tính khái quát cao ; hình ảnh đội quân áo vải trong trận chiến hiện lên hồn tồn đối lập với quan giặc về quân cơ, quân vệ, về vũ khí chiến trận (dẫn chứng);Hình ảnh người nghĩa sĩ hiện lên mộc mạc, chân chất và hết sức độc đáo; Họ lao vào trận chiến với một khí thế hùng dũng, tấn cơng dồn dập, ác liệt đầy lịng căm thù qua hàng loạt các động từ mạnh như đánh, chém.,đạp, xơ ; Nhịp điệu nhanh, dồn dập tạo khí thế khẩn trương, sơi động, quyết liệt đầy hào sảng.(2 điểm)
+Qua trận chiến với kết quả mặc dù khiêm tốn là đốt được nhà thờ, chém được đầu quan hai nhưng sự hi sinh của những người nơng dân – nghĩa sĩ thật lớn lao, thật phi thường.Cĩ thể nĩi Nguyễn Đình Chiểu đã phát hiện và ngợi ca bản chất cao quý tiềm ẩn đằng sau manh áo vải, sau cuộc đời lam lũ, vất vả của người nơng dân là tấm lịng yêu nước và ý chí quyết tâm bảo vệ đất nước.(0,5điểm)’
 - Kết bài: Kết luận lại hình tượng người nơng dân – nghĩa sĩ trong trận chiến khơng cân sức và sức sống lâu bền của hình ảnh người nơng dân – nghĩa sĩ trong nền văn học dân tộc.
* HĐ 2 :Nhận xét chung về bài làm :
1. HS tự nhận xét :
 - GV đặt các câu hỏi gợi ý cho HS nhận xét bài làm của mình.
 ? Đã xác định đúng yêu cầu về nội dung và phương pháp làm bài chưa ?
 ? Trình bày đảm bảo nội dung chính theo dàn ý chưa ?
 ? Còn mắc những lỗi nào về chính tả, dùng từ, đặt câu ?
 2. GV nhận xét :
a) Ưu điểm : 
 - Xác định đúng yêu cầu của đề.
- Các câu hỏi đều được hồn thành.
- Phần lớn đáp ứng đúng nội dung câu trả lời.
- Bố cục bài tương đối hợp lí.
b) Nhược điểm :
+Một số học sinh chưa giải thích được các câu thành ngữ nên đặt câu khơng đúng.
+ Câu hỏi số 2 một số học sinh chưa thể hiện được tư tưởng của vua Quang Trung, phần hồn cảnh sáng tác nêu sơ sài.
- Một số bài làm ở câu 3 không đđảm bảo yêu cầu:
+ Chưa giới thiệu kkhái quát được ý nghĩa của câu nĩi.cũng chưa đưa lời nhận định vào phần mở bài.
+ Thiếu ngôn từ để diễn đạt nên bài viết còn rất sơ sài.
+ Các đoạn văn diễn đạt còn lôn xộn chưa đi vào giải quyết từng luận điểm cụ thể.
+ Còn mắc nhiều lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu.
* HĐ 3 : Chữa lỗi cụ thể :
a)Lỗi sai kiến thức:
- Các câu thành ngữ giải thích chưa đúng: “năm nắng mười mưa” cĩ học sinh giải thích là do thời tiết thay đổi thất thường.
- Đặt câu cho các thành ngữ chưa đúng ý nghĩa của thành ngữ.
- Câu hỏi về hồn cảnh ra đời thì xác định sai lịch sử, sai tên vua,sai số liệu.
- Phần mở bài của bài văn cĩ nhiều học sinh xác định sai địa điểm xẩy ra cuộc chiến ở Cần Giuộc.
b) Lỗi chính tả và dùng từ.
- Không viết hoa đầu câu.Chấm, phẩy không đúng.Hoặc chưa chấm phẩy khi kết thúc câu.
 - Viết tắt không đúng quy định của chính tả .
c)Lặp từ : 
d)Thiếu lôgic : Các đoạn văn chưa có liên kết chặt chẽ với nhau.
 * HĐ 4 : Trả bài và giải đáp thắc mắc.
* HĐ5:Đọc bài tiêu biểu.
- Đọc bài tiểu biểu của lớp 11 A 9:
+ Bài khá của bạn Anh Tuấn.
+Bài yếu:Tuấn
- Đọc bài tiểu biểu của lớp 11 A 8:
+Bàikhá của bạn Hương
+Bài yếu: Bạn Diệp
- Đọc bài tiểu biểu của lớp 11A 4:
+ Bài kha ùcủa bạn Anh
+Bài yếu: Tuấn
5. Hướng dẫn tự học :
a. Bài cũ :
- Tự sửa lỗi, lập dàn ý lại bài văn của mình, rút kinh nghiệm bài viết số 4.
- Xem lại kỹ năngviết câu, đoạn, bố cục theo đúng quy định.
b. Bài mới : Một số thể loại thơ, truyện
 - Khái niệm về thơ
 - Cách đọc thơ
 - Khái niệm về truyện
- Cách đọc truyện
6.Thống kê chất lượng bài số 3.
 Điểm
Lớp
0 – 2,5
2,8 – 4,5 
 4,8 – 6,5 
6,8 – 8,5 
8,8 – 10 
Lớp 11A9:47hs
3hs
10hs
30hs
3hs 
1hs
Lớp 11A8:52hs
3hs
12hs 
35hs 
2hs 
0hs
Lớp 11A4:47hs
0hs
2hs
39hs
6hs
0hs

File đính kèm:

  • doctra bai so 3.doc