Giáo án môn Ngữ văn 11 tiết 76: Vội vàng Xuân Diệu

vội vàng

 Xuân Diệu.

 A. Mục tiêu bài học.

-Kiến thức ;Giúp học sinh cảm nhận nét đẹp trong tâm hồn nhà thơ và một quan niệm sống yêu đời, khao khát giao cảm, cống hiến của Xuân Diệu.Hoàn thiện chân dung một nhà thơ với phong cách nghệ thuật độc đáo.

- Kĩ năng: Đọc hiểu một tác phẩm trữ tình theo đặc trưng thể loại.Biết phân tích một bài thơ mới.

- Thái độ: Giáo dục một thái độ sống, một nhân cách sống trong sáng, yêu đời, biết cống hiến tuổi trẻ cho lý tưởng và xã hội.

B B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC

- Giáo viên: SGK,SGV, Giáo án chuẩn kiến thức kĩ năng.

- Học sinh: Đọc bài, soạn bài đầy đủ ở nhà.

 

doc5 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 1533 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 11 tiết 76: Vội vàng Xuân Diệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tuần:	21	Ngày soạn:
Tiết:	76 - 77 	Ngày dạy:
vội vàng
 Xuân Diệu.
 A. Mục tiêu bài học.
-Kiến thức ;Giúp học sinh cảm nhận nét đẹp trong tâm hồn nhà thơ và một quan niệm sống yêu đời, khao khát giao cảm, cống hiến của Xuân Diệu.Hoàn thiện chân dung một nhà thơ với phong cách nghệ thuật độc đáo.
- Kĩ năng: Đọc hiểu một tỏc phẩm trữ tỡnh theo đặc trưng thể loại.Biết phõn tớch một bài thơ mới.
- Thỏi độ: Giáo dục một thái độ sống, một nhân cách sống trong sáng, yêu đời, biết cống hiến tuổi trẻ cho lý tưởng và xã hội.
B B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC
- Giỏo viờn: SGK,SGV, Giỏo ỏn chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Học sinh: Đọc bài, soạn bài đầy đủ ở nhà.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm một đoạn thơ ( tối thiểu 8 câu ) gây ấn tượng mạnh đối với em trong bài thơ Hầu trời ( Tản Đà), nói rõ ấn tượng đó?
3. Bài mới.
 Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt.
* Hoạt động 1.
HS đọc tiểu dẫn SGK và tóm tắt nội dung chính.
- Tác gia Xuân Diệu(1916 - 1985)
- Quê quán: Quê cha Hà Tĩnh, quê mẹ Quy Nhơn.
- Con người: 
+ Là con của ông đồ xứ NGhệ, XD học ở cha đúc tính cần cù , kiên nhẵn và lao động nghệ thuật sáng tạo.
+ Sinh ra lớn lên quê mẹ Quy Nhơn gió biển hiền hoà à một hồn thơ nồng nàn sôI nổi.
+ Là một trí thức tây họcà ảnh hưởng tư tưởng văn hoá Pháp cho ông một hồn thơ hiện đại kết hợp với cổ điển.
- Một số tác phẩm tiêu biểu : (sgk)
 ốÔng là nhà thơ, nhà văn, nhà nghiên cứu phê bình, nhà dịch thuật, nhà văn hoá lớn của Việt Nam thế k XX
* Hoạt động 2.
GV hướng dẫn 1-2 HS đọc diễn cảm.
Sau đó GV nhận xét và đọc lại.
*Hoạt động 3.tìm hiểu bài thơ
- Có thể chia bài thơ theo mấy đoạn ? Nội dung từng đoạn? 
- HS trả lời, nhận xét,
- GV chốt ý.
* Hoạt động 4.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản 
- Em có nhận xét gì về niềm ước muốn của tác giả qua 4 câu thơ đầu? 
- Mục đích và thực chất trong cách nói bộc lộ niềm ước muốn ấy là gì? 
- Tại sao tác giả lại mở đầu bằng 4 câu thơ ngũ ngôn? 
- Nhận biết các giá trị nghệ thuật có trong 4 câu thơ đầu? 
- HS trả lời, nhận xét,
- GV chốt ý.
HS đọc đoạn 2.
- Cảm nhận chung của em khi đọc đoạn thơ? Nhận xét hình thức, kết cấu so với đoạn 1? 
- Những hình ảnh, màu sắc, âm thanh trong đoạn thơ đều có đặc điểm gì? 
- HS trả lời, nhận xét,
- GV chốt ý.
- Tìm các giá trị nghệ thuật có trong đoạn thơ? Câu thơ nào theo em là mới mẻ và hiện đại nhất? Vì sao? 
- Quan niệm sống của Xuân Diệu là gì qua đoạn thơ đó? Hiểu 2 câu cuối đoạn như thế nào?
- HS trả lời, nhận xét,
- GV chốt ý.
Tìm hiểu đoạn thơ 3
- Tìm hệ thống tương phản thể hiện trong bài thơ?
- hệ thống tương phản đó thể hiện tâm trạng gì của tác giả?
- HS trả lời, nhận xét,
- GV chốt ý.
Hình ảnh thiên nhiên được miêu tả như thế nào? có gì khác với cảm nhận trong khổ thơ trên? 
- HS trả lời, nhận xét,
- GV chốt ý.
-Các câu thơ Xuaõnqua 
 Xuaõngiaứ
 Vaứmaỏt
Có ý nghĩa gì?
- Tâm trạng của tác giả lúc này ntn?Nhận xét về giọng thơ?
- HS trả lời, nhận xét,
- GV chốt ý.
- Câu thơ “Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm” có ý nghĩa gì?
Giải thích ý nghĩa của những điệp từ và những quan hệ từ có trong đoạn thơ? 
- HS trả lời, nhận xét,
- GV chốt ý.
HS đọc đoạn cuối. 
 - Phân tích ý nghĩa của các động từ ? từ chỉ mức độ tình cảm ? 
- Phân tích tác dụng của các điệp từ ? điệp ngữ ? 
- Tâm trạng Xuân Diệu được bộc lộ qua hình ảnh, ngôn từ, giọng điệu trong đoạn thơ ?
- HS trả lời, nhận xét,
- GV chốt ý.
- Gv lấy ví dụ về mức độ tình cảm của tác giả qua các bài thơ khác
Anh xin làm sóng biếc
Hôn mãi cát vàng em
Hôn thật khẽ thật êm
Hôn êm đềm mãi mãi.
Đã hôn rồi hôn lại
Đến tan cả đất trời
Anh mới thôi dào dạt
Cũng có khi ào ạt
Như nghiến nát bờ em
* Gv hướng dẫn HS luyện tập.
- Gv cho cõu hỏi kiểm tra đỏnh giỏ.
- Hs dựa vào bài học trả lời.
- GV hướng dẫn,giảng.
I. Đọc hiểu tiểu dẫn.
1. Tác gia Xuân Diệu.
(Sgk)
2. Bài thơ : Vội vàng.
a) Xuaỏt xửự : (SGK/ 21).
b) Thể loại và bố cục.
- Thể thơ trữ tình, tự do.
c)Bố cục
+ ẹ1 : 13 caõu ủaàu : Tỡnh yeõu cuoọc soỏng traàn theỏ tha thieỏt.
+ ẹ2 : caõu 14 -29 : Caỷm nhaọn veà thụứi gian, tuoồi treỷ, muứa xuaõn, haùnh phuực.
+ ẹ3 : coứn laùi : Lụứi giuùc giaừ voọi vaứng, cuoỏng quyựt.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đoạn 1. 13 câu thơ đầu.
* 4 Câu đầu
- Niềm ước muốn kì lạ, vô lí: 
+ tắt nắng
+ buộc gió
 Giữ lại sắc màu, mùi hương.
 Sợ thời gian trôi chảy, muốn níu kéo thời gian, muốn tận hưởng mãi hương vị của cuộc sống
- Nghệ thuật:
+ Thể thơ ngũ ngôn ngắn gọn, rõ ràng như lời khẳng định, cố nén cảm xúc và ý tưởng.
+ Điệp ngữ: Tôi muốn / tôi muốn à một cái tôi cá nhân khao khát giao cảm và yêu đời đến tha thiết.
* Chín câu thơ tiếp theo.
- Hình ảnh đẹp đẽ, tươi non, trẻ trung:
- Cảnh vật quen thuộc của cuộc sống, thiên nhiên như chốn thiên đường, thần tiên.
- Nghệ thuật:
+ Nhịp thơ nhanh, gấp. 
+Điệp từ“naứy ủaõy”à Ngạc nhiên, vui sướng, như trình bày, mời gọi chúng ta hãy thưởng thức.
+Tháng giêng ngon như một cặp môi gầnàSo sánh mới mẻ, độc đáo và táo bạo. Gợi cảm giác liên tưởng, tưởng tượng rất mạnh về tình yêu đôi lứa, hạnh phúc tuổi trẻ.
- Tâm trạng Sung sướng >< vội vàng: àđầy mâu thuẫn nhưng thống nhất: Muốn sống gấp, sống nhanh, sống vội tranh thủ thời gian.
ố Thiên đường đẹp nhất là mùa xuân và tuổi trẻ.Yêu cuộc sống đến cuồng nhiệt bởi cảm nhận được cuộc sống trần thế cái gì cũng đẹp, cũng mê say, đầy sức sống. à lí do muốn níu kéo sự trôi chảy của thời gian.
3. Đoạn 2. Mười bảy câu thơ tiếp theo.
- Hình ảnh đối lập
+ Xuân tới - xuân qua
+ Xuân non - xuân già
+ Xuân hết - tôi mất.
+ lòng rộng - đời chật.
à Một hệ thống tương phản để khẳng định một chân lý: tuổi xuân không bao giờ trở lại, phải biết qúi trọng tuổi xuân.
- Các câu thơ :
+Năm tháng .chia phôi 
+ Sông núitiễn bịêt. 
+ Gióhờn 
+ Chimsợ 
 àHình ảnh thiên nhiên gợi sự chia lìaà Nỗi băn khoăn lo âu tiết nuối về sự ngắn ngủi của kiếp người trước sự trôi qua nhanh chốn của thời gian.
- Caực caõu thụ:
 Xuaõnqua 
 Xuaõngiaứ
 Vaứmaỏt
àYÙ thửực veà sửù troõi chaỷy cuỷa thụứi gian:
-Tâm trạng của tác giả:
+ Xuaõn Dieọu tieỏc muứa xuaõn tuoồi treỷ ngay giửừa muứa xuaõn. Taõm traùng luyeỏn tieỏc nhử bao truứm, khoõng gian – thụứi gian – caỷnh vaọt à yeõu ủụứi, ham soỏng. àMoọt taõm hoàn raỏt ủoói nhaùy caỷm vụựi thụứi gian, vụựi sửù soỏng.
+Gioùng thụ buoàn – mang taõm traùng ủaày ngao ngaựn cuỷa nhaứ thụ trửụực quy luaọt taỏt yeỏu cuỷa trụứi ủaỏt .
- Câu thơ “Mau đi thôi! Mùa chưa ngả chiều hôm” àLụứi giuùc giaừ cuoỏng quyựt, voọi vaứng ủeồ taọn hửụỷng nhửừng giaõy phuựt tuoồi xuaõn cuỷa mỡnh giửừa muứa xuaõn cuỷa cuoọc ủụứi, vuừ truù.
- Điệp từ : Nghĩa là Định nghĩa, giải thích, mang tính khẳng định tính tất yếu qui luật của thiên nhiên
- Kết cấu: Nói làm chi- nếu..còn- nhưng chẳng còn- nên- cùng với điệp ngữ: “phải chăng- ”àSự lí lẽ, biện minh về chân lí mà nhà thơ đã phát hiện ra.
ố Muốn níu kéo thời gian nhưng không được. Vậy chỉ còn một cách là hãy sống cao độ giây phút của tuổi xuân. 
3. Đoạn 3. Chín câu thơ cuối.
- Điệp ngữ: Ta muốn: bộc lộ sự ham hố, yêu đời, khao khát hòa nhập của tác giả với thiên nhiên và tình yêu tuổi trẻ.
- Điệp từ: và cho..: cảm xúc ào ạt, dâng trào.
- Tôi à Ta : Sự hòa nhập đồng điệu trong tâm hồn nhà thơ, mang tính phổ quát.
- Nghệ thuật vắt dòng với 3 từ và: Sự mê say vồ vập trước cảnh đẹp, tình đẹp.
- Động từ: ômriếtsaythâuhôn...cắn
à Mức độ tăng dần – càng mạnh càng mê đắm, cuồng nhiệt.
- Từ chỉ mức độ: Chếnh choángđã đầyno nê: Sự hòa nhập của một sức sống nồng nàn, mê say.
àLời giục giã hãy sống vội vàng, hãy ra sức tận hưởng tuổi trẻ, mùa xuân, tình yêu đắm say, cuồng nhiệt, hết mình.à yêu đời, khao khát hòa nhập của tác giả với thiên nhiên và tình yêu tuổi trẻ
4. Ghi nhụự : 
(SGK/ 23)
IIITổng hợp đỏnh giỏ,khỏi quỏt.
1. Nội dung: Bài thơ thể hiện một quan niệm sống nhân văn cao đẹp. Một trái tim sôi nổi, trẻ trung, khát vọng hưởng thụ và cống hiến cho đời. Xuân Diệu đã khẳng định được cái tôi trong quan bệ gắn bó với đời.
2. Nghệ thuật: 
- Sự kết hợp giữa mạch cảm xỳc và mạch luận lớ.
- Cỏch nhỡn và cỏch cảm mới những sỏng tạo độc đỏo về hỡnh ảnh thơ
- Sử dụng ngụn từ,nhịp điệu dồn dập ,sụi nổi,hối hả cuồng nhiệt.
IV Luyện tập:
1. Kiểm tra,đỏnh giỏ
- Xuõn Diệu dói bày về tập thơ thơ “Đõy là hồn tụi vừa lỳc vang ngõn,đõy là lũng tụi đương thời sụi nổi,đõy là tuổi xuõn của tụi và đõy là sự sống của tụi”Theo anh chị những ý tưởng thơ ca đú in dấu thế nào tỏng bài thơ Vội vàng?
2. Baứi taọp (SGK/ 23).
4. Hửụựng daón tửù hoùc :
a. Baứi cuừ :
- Naộm quan nieọm mụựi meỷ veà thụứi gian, haùnh phuực, tuoồi treỷ vaứ khaựt voùng soỏng maừnh lieọt, voọi vaứng ủeồ taọn hửụỷng cuoọc soỏng cuỷa taực giaỷ, ủaởc saộc ngheọ thuaọt cuỷa baứi thụ.
- Hoaứn thieọn baứi taọp phaàn Luyeọn taọp (SGK/ 23).
b. Baứi mụựi : Nghúa cuỷa caõu (tt) :
- Tỡm hieồu khaựi nieọm, caực loaùi nghúa tỡnh thaựi trong caõu.
- Laứm caực baứi taọp luyeọn taọp (SGK/ 20).

File đính kèm:

  • doctiet 76.doc