Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 66 Đọc thêm: Tựa “Trích diềm thi tập’ – Hoàng Đức Lương. Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn – Ngô Sĩ Liên. Thái sư Trần Thủ Độ - Ngô Sĩ Liên

ĐỌC THÊM:

 TỰA “TRÍCH DIỀM THI TẬP’ – Hoàng đức Lương

 HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN – Ngô Sĩ Liên

 THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ - Ngô sĩ Liên

A / MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC:

I. TỰA “TRÍCH DIỀM THI TẬP’ – Hoàng đức Lương

1. Kiến thức

- ý thức trách nhiệm trong việc bảo tồn di sản văn học của tiền nhân và lời nhắc nhở các thế hệ sau h•y biết trân trọng và yêu quý di sản văn học của dân tộc mình.

- Cách lập luận chặt chẽ kết hợp với tính biểu cảm.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng lập luận chặt chẽ để thể hiện quan điểm của người viết một cách thuyết phục.

3. Thái độ:Có ý thức bảo vệ và gìn giữ nền văn hóa của dân tộc.

II. HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN – Ngô Sĩ Liên

 

doc8 trang | Chia sẻ: baobinh26 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 10 tiết 66 Đọc thêm: Tựa “Trích diềm thi tập’ – Hoàng Đức Lương. Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn – Ngô Sĩ Liên. Thái sư Trần Thủ Độ - Ngô Sĩ Liên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Tác phẩm Đại Việt sử kí toàn thư là tác phẩm như thế nào?
? Nội dung , nghệ thuật?
- HS trả lời, GV chốt ý
? Nhân vật trung tâm của tác phẩm HĐ ĐV TQT là ai ? Oâng là người như thế nào?
? Em nhân thấy điều gì qua lời trình bày của TQT khi được nhà vua hỏi về kế sách giữ nước?
? Lời cha dặn QT trước khi mất là gì? 
? Hỏi hai gia nô,họ trả lời ntn?
? Chi tiết TQT đem lời vua dặn hỏi ý hai con, và phản ứng của ông khi nghe câu trả lời có ý nghĩa như thế nào?
? Khi được nhà vua trọng đãi, ưu ái thái độ của TQT ntn?
?Đến đây em có nhận xét gì về con người TQT? 
- HS trả lời, GV chốt ý
? Sau khi qua đời Qt có vị trí ntn trong nhân dân, lịch sử?
? Phẩm chất của Quốc Tuấn?
?Là một tác phẩm Sử học nhưng lại rất thành công như một tryên ngắn. Vì sao như vậy? Em hãy phân tích?
- HS trả lời, GV chốt ý
HS đọc ghi nhớ SGK.
GV hướng dẫn HS tổng hợp, đánh giá, khái quát.
- Khái quát về nội dung của tác phẩm?
- Khái quát về nghệ thuật của tác phẩm?
GV hướng dẫn HS luyện tập.
GV ra câu hỏi.
HS trả lời cá nhân.
GV gợi ý:
GV hướng dẫn HS phần bài tập trong SGK.
HS vê nhà làm
* Hoạt động 1.Tìm hiểu tác giả.
?Cho biết vài nét về thái sư TTĐộ?
* HĐ2. TÌm hiểu tác phẩm
? Nhân cách của Trần Thủ Độ thể hiện ntn qua tác phẩm?
? Những câu chuyện nào bộc lộ nhân cách của nhân vật?
? Qua mỗi câu chuyện thể hiện những nhân cách nào?
- HS trả lời
- GV chốt ý
?Với ông điều gì là quan trọng nhất? ( Việc công, việc tư).
Nhân cách TTĐộ?
TỰA “TRÍCH DIỀM THI TẬP’ – Hồng đức Lương.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: (SGK/tr28)
2. Tác phẩm: (SGK/tr28)
II/ Đọc hiểu văn bản: 
1.Những nguyên nhân khiến cho thơ văn không lưu hành hết ở đời
- Bốn nguyên nhân chủ quan: 
 + Thi ca hay, đẹp nhưng không phải ai cũng thấy được chỉ thi nhân mới biết 
 + Người có học, có chữ, có khả năng ghi lại thơ ca thì không có thời gian hoặc bận rộn mà không chú ý đến. 
 + Người quan tâm đến thơ ca thì không đủ năng lực và kiên trì. 
 + Nhà nước phong kiến chưa quan tâm đến việc gìn giữ, thậm chí còn có sự cấm đoán. 
- Hai nguyên nhân khách quan: Thời gian và binh lửa.
- Nghệ thuật lập luận :
+ Nêu các nguyên nhân để thấy thực trạng thơ văn bị mai một, khẳng định việc soạn sách xuất phát từ yêu cầu thực tế.
+ Các nguyên nhân rõ ràng, phân tích bằng các luận cứ cụ thể.
" Lập luận chặt chẽ,sắc sảo
 à Cách lập luận sắc sảo, câu hỏi tu từ, tác giả có ý than tiếc cho việc cả dân tộc trải qua bao nhiêu thời kỳ lịch sử mà không có người có trách nhiệm với nền văn hóa dân tộc. 
2. Những việc Hòang Đức Lương đã làm để sưu tầm thơ văn của tiền nhân.
- Nhặt nhạnh ở giấy tàn, vách nát
- Tìm quanh, hỏi khắp
- Thu lượm
- Chọn bài hay, chia xếp theo từng loại được 6 quyển
- Bổ sung các bài của chính tác giả
=> Vượt nhiều khó khăn để biên soạn tuyển tập thơmà không có người có trách nhiệm với nền văn hóa dân tộc. 
3. Mục đích Hoàng Đức Lương sưu tầm, biên soạn thơ văn .
a) Mục đích:
- Một nước văn hiến phải có những quyển sách xứng đáng
- Làm sách dạy trong gia đình
- Để lưu lại cho đời sau những di sản văn hoá tinh thần quý báu 
b)Tâm trạng :
+ Đau xót trước tình trạng di sản bị mất mát.
+ Ý thức trách nhiệm nặng nề của bản thân trong việc bản tồn di sản.
=> Hoàng Đức Lương là người có trách nhiệm cao trong việc gìn giữ tài sản văn hoá tinh thần của dân tộc
 * Ghi nhớ: (SGK)
III.Tổng hợp,đánh giá, khái quát.
1.Nội dung:NiỊm tù hµo s©u s¾c, lịng yêu nước vµ ý thøc tr¸ch nhiƯm cao trong viƯc tr©n träng b¶o tån di s¶n v¨n häc cđa d©n tộc.
2. Nghệ thuật:
- C¸ch lËp luËn chỈt chÏ.
- Sù hßa quyƯn gi÷a chÊt tr÷ t×nh vµ nghÞ luËn.
III.Luyện tập
1. Kiểm tra đánh giá
Qua những viêc làm của Hồng Đức Lương học sinh cần phải xác định trách nhiệm của mình như thế nào đối với nền văn hĩa của dân tộc?
- Tơn trọng nền văn hĩa dân tộc.
- Cĩ ý thức bảo tồn và gỡ gìn những sản phẩm của nền văn hĩa dân tộc.
Vd: Bảo vệ đền tưởng niệm liệt sĩ knak
2. Bài tập
Làm bài tập trong SGK tr30.
B. HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN – Ngơ Sĩ Liên
I/ Tìm hiểu chung:
1/ Tác giả
(SGK/tr41)
2/ Tác phẩm ĐạiViệt sử kí toàn thư
 (SGK/tr41)
II/ Đọc hiểu văn bản:
1/ Phẩm chất Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn:
a)Khi Vua đến hỏi kế sách giữ nước.
- Thái độ: Tơn kính cĩ trách nhiệm cao mặc dù đau nặng.
-Đưa ra kế sách giữ nước:
+Nắm chắc binh pháp, chiến thật linh hoạt.
+ Khoan thư sức dânà kế rễ sâu bền gốc . Đầy là kế sách muơn đời.
àQt là nhà quân sự tài ba, cĩ trách nhiệm với đất nước, yêu thương nhân dân.
b) Câu chuyện của TQT.
* Lời dặn của cha.
- Cha là A S V Trần Liễu anh trai của vua Trần Thái Tơng cĩ mối hiềm khích với nhau.trước lúc Trần liễu qua đời dặn QT là lật đổ vua lấy thiên hạ.
- Quốc tuần khơng trả lời chỉ để trong lịng.
*Thử lịng trung của hai con và gia nơ.
- Hỏi ý kiến hai gia nơ: Giã tượng và Yết Kiêu,Cả hai khuyên ơng khơng nênà Qt cảm động.
-Hỏi ý kiến hai người con:
+ Hưng vũ Vương,khuyên cha khơng nênà QT ngầm hài lịng.
+ Hưng Nhược Vương khuyên cha chấp lấy thời cơ lê ngơià QT tức giận rút kiếm định chém à Vũ Vương can ngănà khi chết khơng cho Nhược Vương nhìn mặt.
à Trong hồn cảnh thử thách giữa trung và hiếu QT đã đặt chữ trung lên trên chữ hiếu.Theo quan niệm của Ơng trung cũng chính là hiếu.bên cạnh đĩ qt cịn là một người cha nghiêm minh trong việc giáo dục con cái.
c)Khi được trao quyền hành.
- Qt vẫn giữ lễ vua tơi,trung quân ái quốc.
- Khơng phong chức tước cho một ai.
- viết sách khích lệ binh sĩ dưới quyền.
- Tiến cử người tài giỏi cho đất nước.
- Lo lắng sâu xa cả việc sau khi chết, dặn con cái cẩn thận chu đáo.
- Tấm gương dũng cảm trước kẻ thù.
- kẻ thù khiếp sợ khơng dám gọi tên.
àở nhiều khía cạch của cuộc đời QT vẫn luơn là một tấm gương mẫu mực về chữ trung.
d) Sau khi qua đời.
- Nhân dân ví ơng như thần linh.
- Lịch sử ngàn đời nhắc đến ơng như một tấm gương sáng về lịngkhiêm tốn giản dị giữ lễ vua – tơi.
èQT là người hội tụ đủ phẩm chất trung quân ái quốc,tài năng mưu lược, đức độ lớn lao.Xứng đáng là bậc anh hùng dân tộc.
2. Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật.
- Đặt nhân vật trong hồn cảnh cĩ thử thách để thể hiện tính cách:
+Trung // hiếu.
+Người cha //vị tướng trung quân.
- Xây dựng nhân vật trong nhiều mối quan hệ để thể hiện phẩm chất.
+ Vua – tơi .
+ Cha – con .
+ Tướng quân – binh sĩ.
ông.
* Ghi nhớ( SGK) 
III. Tổng hợp, đánh giá ,khái quát.
1. Nội dung:Ca ngỵi nh©n c¸ch cao ®Đp vµ ®ãng gãp lín lao cđa H­ng §¹o §¹i V­¬ng cho ®Êt n­íc.
2. NghƯ thuËt
- Lùa chän chi tiÕt tiªu biĨu, cã søc kh¸i qu¸t cao.
- C¸ch dùng nh©n vËt lÞch sư qua lêi nãi vµ cư chØ, hµnh ®éng ; kÕt hỵp gi÷a biªn niªn vµ tù sù ; lèi kĨ chuyƯn kiƯm lêi, giµu kÞch tÝnh.
III.Luyện tập
1. Kiểm tra,đánh giá.
- Nhắc đến Quốc Tuấn đất nước nhớ đến những cơng lao gì của ơng?
+Cơng lao giữ nước.
+ Cơng lao huấn luyện binh sĩ.
+ Cơng lao đánh giặc.
2. luyện tập
a)BT1,
C. THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ - Ngơ sĩ Liên
I/ Vài nét về Trần Thủ Độ: 
- Trần Thủ Độ (1194-1264) là nhà chính trị lỗi lạc đã có công thành lập nhà Trần.
- Trần Thủ Độ đã đem hết lòng trung thành tận tuỵ, tài năng và mưu trí của mình để giúp vua Trần giữ gìn cơ nghiệp, bào vệ đất nước, chống ngoại xâm.
- “Thái sư Trần Thủ Độ” trích từ “Đại Việt sử ký toàn thư” của Ngô Sĩ Liên
II/ Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản
 1/ Nhân cách của Trần Thủ Độ:
- Có người hặc tội chuyên quyền của Trần Thủ Độ với vua. Oâng không biện bạch, không thù oán, trừng trị người đó mà còn công nhận lời nói phảivà thưởng cho người dũng cảm.
=>Ông là người phục thiện, công minh, độ lượng và có bản lĩnh.
- Khi nghe Linh Từ Quốc Mẫu khóc và mách về tên quân hiệu ngăn không cho đi qua thềm cấm. Trần Thủ Độ tìm hiểu rõ sự việc, không bênh vợ và đã khen thưởng cho người giữ đúng luật pháp.
=> Ông là người chí công vô tư, tôn trọng pháp luật, không thiên vị người thân.
- Có người chạy chọt nhờ Linh Từ Quốc Mẫu xin cho làm chức câu đương. Trần Thủ Độ đã dạy cho tên này một bài học: Muốn làm chức quan ấy phải chịu chặt một ngón chân để phân biệt với người khác.
=> Ông giữ gìn sự công bằng của phép nước, bài trừ tệ nạn chạy chọt, đút lót, dựa dẫm thân thích.
-Vua muốn phong tước cho An Quốc, anh của Trần Thủ Độ nhưng ông thẳng thắn trình bày: Chỉ nên chọn lựa người giỏi nhất, có thể là anh mình, có thể là mình, không nên hậu đãi cả hai anh em làm rối việc triều chính.
=> Ông luôn đặt việc công lên trên, không tư lợi, gây bè, kéo cánh.
* Những tình tiết trên đã góp phần làm nổi bật bản lĩnh và nhân cách của Trần Thủ Độ: thẳng thắn, độ lượng, nghiêm minh và hết sức chí công vô tư. Oâng là một vị quan gương mẫu, xứng đáng là chỗ dựa của quốc gia và đáp ứng được lòng tin cậy của nhân dân.
 2/ Nghệ thuật kể chuyện và khắc hoạ chân dung nhân vật:
- Nhà viết sử đã xây dựng những tình huống giàu kịch tích, các chi tiết đắt giá để khắc hoạ hình tượng nhân vật.
- Mỗi câu chuyện dù ngắn nhưng đều có những xung đột đi dần đến cao trào và được giải quyết một cách bất ngờ, gây thú vị cho người đọc.
4. Hướng dẫn HS tự học
a) bài cũ: 
- Hồn thành những nội dung cơ bản của ba bài đọc thêm bằng bản đồ tư duy
b) Bài mới: Khái quát lịch sử tiếng Việt
- Tìm hiểu về nguồn gốc và quá trình phát triển của tiếng Việt

File đính kèm:

  • docdoc them - 66.doc